K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 7

Điện trở là \(R=\dfrac{U}{I}=30\)(ôm) 

Cường độ dòng điện \(I=\dfrac{U}{R}=0,4\left(A\right)\)

=> A

17 tháng 7

Theo em cũng là A nhưng em dựa theo tỉ lệ thuận ạ .

12V=6Vx2

Vậy dòng điện qua dây cũng nhân 2 ạ 

=>0.2x2=0,4

Không biết có đúng không nhưng em chỉ làm được như thế ạ ☹

6 tháng 11 2017
Câu 13 : Một bàn là tiêu thụ công suất 1430W dưới hiệu điện thế 220V,Tính cường độ dòng điện qua bàn là,Tính điện trở của bàn là,Vật lý Lớp 9,bài tập Vật lý Lớp 9,giải bài tập Vật lý Lớp 9,Vật lý,Lớp 9
6 tháng 11 2017

Câu14 :

a) Khi ấm điện hoạt động bình thường

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=1320W\\U=220V\end{matrix}\right.\)

Có : \(P=U.I\Leftrightarrow1320=220.I\)

\(\Rightarrow I=6\left(A\right)\)

Lại có : \(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow1320=\dfrac{220^2}{R}\)

\(\Rightarrow R=\dfrac{220^2}{1320}=\dfrac{110}{3}\left(\Omega\right)\)

Bài tập 1: Điện trở R = 8 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì  cường độ dòng điện chạy qua điện trở:…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….Bài tập 2: Cho hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 45Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có giá trị là:  …Rtd = R1 + R2 = 15+45=60 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..Bài tập 3: Đặt...
Đọc tiếp

Bài tập 1: Điện trở R = 8 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì  cường độ dòng điện chạy qua điện trở:

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

Bài tập 2: Cho hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 45Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có giá trị là:  …

Rtd = R1 + R2 = 15+45=60 ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

Bài tập 3: Đặt hiệu điện thế U= 9V vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Nếu hiệu điện thế tăng đến 36V thì cường độ dòng điện lúc này là bao nhiêu:

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

Bài tập 4: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,75A. Dây dẫn ấy có điện trở là

2
31 tháng 10 2021

Bài 1:

\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\)

Bài 2:

\(R_{12}=R_1+R_2=15+45=60\left(\Omega\right)\)

Bài 3:

\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\Rightarrow I_2=\dfrac{I_1.U_2}{U_1}=\dfrac{0,2.36}{9}=0,8\left(A\right)\)

Bài 4:

\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)

31 tháng 10 2021

Bài tập 1: Điện trở R = 8 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì  cường độ dòng điện chạy qua điện trở:

\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\)

Bài tập 2: Cho hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 45Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có giá trị là:  …

\(R_{td}=R_1+R_2=15+45=60\left(\Omega\right)\)

Bài tập 3: Đặt hiệu điện thế U= 9V vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Nếu hiệu điện thế tăng đến 36V thì cường độ dòng điện lúc này là bao nhiêu:

\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{36.0,2}{9}=0,8\left(A\right)\)

Bài tập 4: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,75A. Dây dẫn ấy có điện trở là:

\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)

Bài 1: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 2V thì dòng điện chạy qua dây khi có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao?Bài 2: Ta đã biết rằng để tăng tác dụng của dòng điện, ví dụ như để đèn sáng hơn, thì phải tăng cường độ...
Đọc tiếp

Bài 1: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 2V thì dòng điện chạy qua dây khi có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao?

Bài 2: Ta đã biết rằng để tăng tác dụng của dòng điện, ví dụ như để đèn sáng hơn, thì phải tăng cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn đó. Thế nhưng trên thực tế thì người ta lại tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn. Hãy giải thích tại sao?

Bài 3:  Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1=7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp I1 bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8 V?

Bài 4: Khi đặt hiệu điện thế 10V giữa hai đầu một dây dẫn thì dòng điện đi qua nó có cường độ là 1,25A. Hỏi phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây này đi một lượng là bao nhiêu để dòng điện đi qua dây dẫn chỉ còn là 0,75A?

8
23 tháng 8 2016

Bài 1: 

Điện trở của đây dẫn: \(R=U/I=6/0,3=20\Omega\)

Nếu giảm hiệu điện thế 2V thì ta được hiệu điện thế mới là: \(U'=U-2=6-2=4V\)

Cường độ dòng điện mới là: \(I'=U'/R=4/20=0,2A \)

Do \(0,2\ne0,15\) nên bạn học sinh đó nói sai.

23 tháng 8 2016

bài 1: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 2V thì dòng điện chạy qua dây khi có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao?

Đáp án: Nếu I = 0,15 A là sai vì đã nhầm là hiệu điện thế giảm đi hai lần. Theo đầu bài, hiệu điện thế giảm đi 2 V tức là còn 4 V. Khi đó cường độ dòng điện là 0,2 A

bài 2: Ta đã biết rằng để tăng tác dụng của dòng điện, ví dụ như để đèn sáng hơn, thì phải tăng cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn đó. Thế nhưng trên thực tế thì người ta lại tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn. Hãy giải thích tại sao?

Bạn đã biết cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U, khi điện trở Rđèn = const thì U tăng sẽ làm I tăng khi đó đèn sáng hơn. Sở dĩ người ta không tăng I là vì việc điều chỉnh sự chênh lệch điện thế giữa 2 cực của bóng đèn (U) dễ dàng, an toàn hơn nhiều so vời việc cung cấp cường độ dòng điện theo ý muốn (I)

bài 3:  Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1=7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp I1 bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8 V?

Công thức của định luật Ôm là I = U/R. 
Ta có I1 = U1/R --> R = U1/I1 (1); I2 = U2/R --> R = U2/I2 (2) 
Từ (1) và (2) ta có tỉ lệ: U1/I1 = U2/I2 (3) mà U2 = U1 + 10,8 (4) 
Thay (4) vào (3) ta được: 
I2/I1 = (U1 + 10.8)/U1 = (7 . 2 + 10.8)/7.2=2.5 
Kết luận: vậy cường độ dòng điện I2 gấp 2.5 lần cường độ dòng điện I1.

 

22 tháng 4 2016

Do đèn 2 mắc song song với đèn 1 nên U2 - U1 = 3V

Và I = I1 + I2 -->I2 = I - I1 = 0,75-0,4=0,35A

8 tháng 10 2021

Bài 1:

a) \(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)

b) Do mắc song song nên

\(U=U_1=U_2=4,8V\)

Cường độ dòng điện I1:

\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{4,8}{6}=0,8\left(A\right)\)

Cường độ dòng điện I2:

\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4,8}{12}=0,4\left(A\right)\)

Bài 2:

Do R1//R2//R3

\(\Rightarrow\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)

\(\Rightarrow R_{tđ}=3,2\left(\Omega\right)\)

8 tháng 10 2021

Nhường bé tí coi :(

23 tháng 7 2021

Tóm tắt :

R1 = 5Ω

R2 = 10Ω

U = 3V

I , I1 , I= ?

                                   Vì R1 nối tiếp R2 nên

                                       R = R1 + R2

                                             = 5 + 10

                                             = 15 (Ω)

                             Cường độ dòng điện trong mạch

                                     I = \(\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)

                                Có    I = I1 = I2 = 0,2(A) (vì R1 nt R2)

                                     Hiệu điện thế của điện trở R1

                                I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=I_1.R_1=0,2.5=1\left(V\right)\)

                                      Hiệu điện thế của điện trở R2

                                 I2 = \(\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow U_2=I_2.R_2=0,2.10=2\left(V\right)\)                     Chúc bạn học tốt

2 tháng 10 2021

Tóm tắt:

R1//R2

R1 = 3\(\Omega\)

R2 = 6\(\Omega\)

U = 12V

a. R = ?\(\Omega\)

b. I, I1, I2 = ?A

GIẢI:

a. Điện trửo tương đương: R = (R1.R2) : (R1 + R2) = (3.6) : (3 + 6) = 2 (\(\Omega\))

Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 12V

b. Cường độ dòng điện qua mạch chính và các điện trở:

I = U : R = 12 : 2 = 6(A)

I1 = U1 : R1 = 12 : 3 = 4(A)

I2 = U2 : R2 = 12 : 6 = 2(A)

2 tháng 10 2021

ủa bạn cái câu a đề là hiệu điện thế mà đâu phải điện trở ,bạn làm lại hộ minh dc ko 

thanks bạn trước

 

 

Câu 1. Các đại lượng nào sau đây có đơn vị là Vôn (V)?       A. Cường độ dòng điện và điện thế.                        B. Cường độ điện trường  và điện thế.       C. Điện tích và cường độ dòng điện.                       D. Điện thế và hiệu điện thế. Câu 2. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là       A. suất điện động của nguồn điện.                           B....
Đọc tiếp

Câu 1. Các đại lượng nào sau đây có đơn vị là Vôn (V)?

       A. Cường độ dòng điện và điện thế.                        B. Cường độ điện trường  và điện thế.

       C. Điện tích và cường độ dòng điện.                       D. Điện thế và hiệu điện thế.

 Câu 2. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là

       A. suất điện động của nguồn điện.                           B. công suất của nguồn điện.

       C. cường độ điện trường.                                         D. cường độ dòng điện.

 Câu 3. Hạt tải điện trong kim loại là

       A. ion âm.                          B. proton.                       C. ion dương.                 D. electron tự do.

 Câu 5. Theo định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện

       A. tổng đại số các điện tích không đổi.                     B. tổng đại số điện tích luôn bằng không.

       C. tổng điện tích dương không đổi.                          D. tổng điện tích âm không đổi.

 Câu 6. Điện tích của tụ điện được quy ước là

       A. tổng độ lớn điện tích của hai bản.                        B. tổng đại số điện tích của hai bản.

       C. điện tích của bản dương.                                     D. điện tích của bản âm.

0
Câu 1. Các đại lượng nào sau đây có đơn vị là Vôn (V)?       A. Cường độ dòng điện và điện thế.                        B. Cường độ điện trường  và điện thế.       C. Điện tích và cường độ dòng điện.                       D. Điện thế và hiệu điện thế. Câu 2. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là       A. suất điện động của nguồn điện.                           B....
Đọc tiếp

Câu 1. Các đại lượng nào sau đây có đơn vị là Vôn (V)?

       A. Cường độ dòng điện và điện thế.                        B. Cường độ điện trường  và điện thế.

       C. Điện tích và cường độ dòng điện.                       D. Điện thế và hiệu điện thế.

 Câu 2. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là

       A. suất điện động của nguồn điện.                           B. công suất của nguồn điện.

       C. cường độ điện trường.                                         D. cường độ dòng điện.

 Câu 3. Hạt tải điện trong kim loại là

       A. ion âm.                          B. proton.                       C. ion dương.                 D. electron tự do.

 Câu 4. Cho nhiệt độ ở hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện là T1 và T2 (T1>T2), hệ số nhiệt điện động là αT, thì suất nhiệt điện động là

       A. E T          B. E T         C. ET          D. E T

 Câu 5. Theo định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện

       A. tổng đại số các điện tích không đổi.                     B. tổng đại số điện tích luôn bằng không.

       C. tổng điện tích dương không đổi.                          D. tổng điện tích âm không đổi.

0