K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2017

Không khí chúng ta là hỗn hợp của 3 loại khí cơ bản có thể nhận biết: O2, CO2, H2.. 

+ Cho mẫu than đang cháy dở (gần tắt) vào 3 lọ đựng O2, H2, không khí: 

-> Lọ nào làm mẫu than bùng cháy mãnh liệt trở lại là lọ đựng O2 nguyên chất: 

C + O2 -> CO2 (t*) --------O2 duy trì sự cháy 


-> Lọ nào làm mẫu than cháy thêm 1 lát nữa, sau đó rồi tắt -> Đó là lọ đựng không khí. 

1 Không khí có O2 duy trì sự cháy nhưng khi hết O2 trong lọ không khí thì sự cháy sẽ không còn do đó mẫu than sẽ tắt lửa. 

+ Cho lọ đựng khí oxi đã nhận biết được vào 2 lọ còn lại, đun nóng: 

-> Lọ nào cháy với O2 phát ra tiếng nổ nhỏ, kèm hơi nước tỏa ra, sinh nhiều nhiệt -> Đó là lọ đựng H2 nguyên chất: 

H2 + 1/2O2 -> H2O (t*) 

-> Lọ nào cháy với O2 không sinh ra nhiều nhiệt, ít tiếng nổ nhỏ hơn (do mật độ O2 ít) -> Lọ đó là không khí 

------------------Ngoài ra còn nhận biết không khí bằng cách cho không khí qua dd Ca(OH)2 dư. Không khí có chứa khí CO2 sẽ làm đục nước vôi trong: 

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O

12 tháng 10 2017

b, Lấy các mẫu thử của 3 loại

-Cho từng mẫu thử tác dụng với quỳ tím

=> + HCl làm quỳ tím hóa đỏ

    +  NaOH và Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh

Còn NaOH và Ca(OH)2:

 Cho cả 2 mẫu thử tác dụng với CO2

=>  + Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3(kt) + H2O

(kt) là kết tủa 

     + NaOH không có hiện tượng gì.

12 tháng 3 2023

a) 

- Đánh STT cho các lọ chứa khí

- Đưa que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí, nếu thấy:

+ Que đóm tiếp tục cháy bình thường: không khí

+ Que đóm cháy mãnh liệt hơn: oxi

+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ: hiđro

\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)

- Dán nhãn

b) 

- Đánh STT cho các lọ chứa khí

- Đưa que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí, nếu thấy:

+ Vẫn cháy bình thường: nitơ

+ Que đóm cháy mãnh liệt hơn: oxi

+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ: hiđro

\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)

- Dán nhãn

c)

- Đánh STT cho các lọ chứa khí

- Đưa que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí, nếu thấy:

+ Que đóm vụt tắt: cacbonic

+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ: hiđro

\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)

- Dán nhãn

14 tháng 5 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử

a)

- Cho que đóm đang cháy tác dụng với các khí

+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí

+ Que đóm bùng cháy mãnh liệt: O2

+ Que đóm cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt: H2

\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

+ Que đóm tắt: CO2

b)

- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím: 

+ QT chuyển đỏ: H2SO4

+ QT chuyển xanh: NaOH

+ QT không chuyển màu: Na2SO4

c)

- Hòa tan các chất vào nước pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, QT chuyển xanh: Na2O

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Chất rắn tan, QT chuyển đỏ: SO3

\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

+ Chất rắn không tan: MgO

14 tháng 5 2022

 -Trích một ít các chất làm mẫu thử

a)

- Cho que đóm đang cháy tác dụng với các khí

+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí

+ Que đóm bùng cháy mãnh liệt: O2

+ Que đóm cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt: H2

2H2+O2to→2H2O2H2+O2to→2H2O

+ Que đóm tắt: CO2

b)

- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím: 

+ QT chuyển đỏ: H2SO4

+ QT chuyển xanh: NaOH

+ QT không chuyển màu: Na2SO4

c)

- Hòa tan các chất vào nước pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, QT chuyển xanh: Na2O

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

+ Chất rắn tan, QT chuyển đỏ: SO3

SO3+H2O→H2SO4SO3+H2O→H2SO4

+ Chất rắn không tan: MgO

18 tháng 6 2021

a. Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí : 

- Bùng cháy : O2

- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2

- Tắt hẳn : CO2

- Không HT : Không khí

18 tháng 6 2021

b.

Cho quỳ tím lần lượt vào từng dung dịch : 

- Hóa đỏ : H2SO4 

- Hóa xanh : NaOH 

- Không HT : Na2SO4

 

29 tháng 3 2022

ta sục qua Ca(OH)2

-Chất kết tủa là CO2

- ko hiện tg là H2, O2

sau đó ta cho tàn đóm :

- tàn đóm bùng cháy là O2

- ko hiện tg là H2

CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4. Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4. Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ............ + FeS2 ➡ SO2 +...
Đọc tiếp

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4. Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4. Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + ......... b) HCl + ......... ➡ AgCl + ........... c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ........... d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................ e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau: Na ➡(1) Na2O ➡(2) Na2CO3 ➡(3) Na2SO4 ➡(4) NaCl ➡ (5) NaOH. Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau: S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3. Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn. a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn. b) Tính m gam. c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính: a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên. Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính: a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

1
28 tháng 10 2023

Bạn tách câu hỏi ra nha

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4.Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........b) HCl + ......... ➡ AgCl +...
Đọc tiếp

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4.

Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.

Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........

b) HCl + ......... ➡ AgCl + ...........

c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ...........

d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................

e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O

Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

\(Na\underrightarrow{\left(1\right)}Na_2O\underrightarrow{\left(2\right)}Na_2CO_3\underrightarrow{\left(3\right)}Na_2SO_4\underrightarrow{\left(4\right)}NaCl\underrightarrow{\left(5\right)}NaOH\)

Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3.

Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.

a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.

b) Tính m gam.

c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính:

a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.

b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 .Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính:

a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu

b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

câu 9. trình bày phương trình hóa học để phân biệt 3 dung dịch khôg màu chứa riêng biệt  trong 3 ống nghiệm: Na2SO4, HCl, H2SO4

1
29 tháng 10 2023

Bạn tách từng bài ra nhé.

14 tháng 3 2023

Người ta dùng khí hidro hoặc khí cacbn oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35g sắt, thể tích khí hidro và thể tích hí cacbon oxit. (các khí đo ở đktc) 

7 tháng 5 2023

a, Cho que đóm còn tàn đỏ vào từng bình đứng : 

- Que đóm cháy bình thường là không khí

- Que đóm cháy mạnh hơn là oxi

- Khí trong bình cháy với ngọn lửa màu xanh là hidro

- Que đóm vụt tắt là khí cacbonic

b, Dùng thuốc thử là quỳ tím :

- Chuyển xanh : KOH 

- Chuyển đỏ : H2SO4 

- Không thay đổi màu : MgCl 

c, Cho 3 gói bột trên vào nước .

Tan hết : Na2O , SO3 

Tan ít ( không hết ) : CaO 

Nhỏ dung dịch thu được từ 2 chất trên vào quỳ tìm 

- Hóa đỏ : SO3 ( có tính axit ) H2SO4

- Hóa xanh : Na2O ( có tính bazo ) NaOH 

3 tháng 12 2018

Khí C l 2  không tạo kết tủa.