Điền vào bảng sau:
Phép tính | Ước lượng kết quả | Đáp số đúng |
24.68:12 7,8.3,1:1,6 6,9.72:24 56.9,9:8,8 0,38.0,45:0,95 |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phép tính | Ước lượng kết quả | Đáp số đúng |
24. 68. 12 | 20.70 : 10 =140 | 136 |
7,8.3,1 : 1,6 | 8.3 : 2 =12 | 15,1125 |
6,9.72 : 24 | 7.70 : 20 =24,5 | 20,7 |
56.9,9 : 8,8 | 60.10 : 9 = 66,(6) | 63 |
0,38.0,45 : 0,95 | 0,4.0,5 : 1 = 0,2 | 0,18 |
| Trước va chạm | Sau va chạm |
Vận tốc xe 1 (m/s) | + | - |
Vận tốc xe 2 (m/s) | - | + |
Động lượng xe 1 (kg.m/s) | + | - |
Động lượng xe 2 (kg.m/s) | - | + |
Các em thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
Ví dụ cho kết quả thí nghiệm
Bảng 6.1
Quãng đường: s = 0,5 (m)
- Tốc độ trung bình: \(\overline v = \frac{s}{{\overline t }} = \frac{{0,5}}{{0,778}} = 0,643(m/s)\)
- Sai số:
\(\begin{array}{l}\overline {\Delta t} = \frac{{\Delta {t_1} + \Delta {t_2} + ... + \Delta {t_n}}}{n} = \frac{{0,001 + 0,002 + 0,002}}{3} \approx 0,002(s)\\\delta t = \frac{{\overline {\Delta t} }}{{\overline t }}.100\% = \frac{{0,002}}{{0,778}}.100\% = 0,3\% \\\delta s = \frac{{\overline {\Delta s} }}{s}.100\% = \frac{{0,0005}}{{0,5}}.100\% = 0,1\% \\\delta v = \delta s + \delta t = 0,1\% + 0,3\% = 0,4\% \\\Delta v = \delta v.\overline v = 0,4\% .0,643 = 0,003\\ \Rightarrow v = 0,643 \pm 0,003(m/s)\end{array}\)
Bảng 6.2
Đường kính của viên bi: d = 0,02 (m); sai số: 0,02 mm = 0,00002 (m)
- Tốc độ tức thời: \(\overline v = \frac{d}{{\overline t }} = \frac{{0,02}}{{0,032}} = 0,625(m/s)\)
- Sai số:
\(\begin{array}{l}\overline {\Delta t} = \frac{{\Delta {t_1} + \Delta {t_2} + ... + \Delta {t_n}}}{n} = \frac{{0,001 + 0 + 0,00}}{3} \approx 0,001(s)\\\delta t = \frac{{\overline {\Delta t} }}{{\overline t }}.100\% = \frac{{0,001}}{{0,032}}.100\% = 2,1\% \\\delta s = \frac{{\overline {\Delta s} }}{s}.100\% = \frac{{0,00002}}{{0,02}}.100\% = 0,1\% \\\delta v = \delta s + \delta t = 0,1\% + 2,1\% = 2,2\% \\\Delta v = \delta v.\overline v = 2,2\% .0,0032 = 0,001\\ \Rightarrow v = 0,625 \pm 0,014(m/s)\end{array}\)
Nhận xét: Tốc độ trung bình gần bằng tốc độ tức thời, vì viên bi gần như chuyển động đều.
Số ?
- Em viết số 69 vào bảng con, khi xoay bảng ngược lại em được số 96.
1. Cây cao trội không hoàn toàn so với cây thấp
cây trung bình là tính trạng trung gian giữa cây cao và cây thấp
quy ước : AA: cây cao; Aa : cây thấp; aa :cây trung bình
2. P1: AA (Cao) x Aa (tb)
G A A, a
F1: 1AA :1Aa
KH : 1 cao : 1 trung bình
P2: Aa (tb) x Aa (tb)
G A, a A, a
F1: 1AA :2Aa :1aa
KH : 1 cao : 2 tb : 1 thấp
P3: Aa (tb) x aa (thấp)
G A , a a
F1: 1Aa :1 aa
KH : 1 tb : 1 thấp
- Các kí hiệu:
+ Tg: tỉ suất tăng dân số tự nhiên.
+ Cho dân số thế giới năm 1998 là D8, năm 1999 là D9, năm 2000 là D0, nàm 1997 là D7, năm 1995 là D5
+ Công thức tính: D8 = D7 + Tg . D7 = D7 (Tg +1).
+ Áp dụng công thức trên, tính được:
D8 = D8/ (Tg + 1) = 975/1,021955,9 (triệu người)
D9 = D8 + Tg . D8 = D8 (1+ Tg). D9 = 975. 1,02 = 994,5 triệu người.
D5 = 918,8 triệu người.
D0 = D9(1 + Tg) = 994,5 . 1,021 = 1014,4 triệu người
- Kết quả thể hiện thành bảng sau:
Năm | 1995 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 |
Dân số (triệu người) | 918,8 | 955,9 | 975,0 | 994,5 | 1014,4 |