K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 11 2023

- Khi potassium bromide phản ứng với sulfuric acid đặc, đun nóng. Ta có phương trình:

2NaBr(s) + 3H2SO4(l) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2NaHSO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)

=> Sản phẩm tạo thành không có HBr

=> Không thể điều chế  hydrogen bromide từ phản ứng giữa potassium bromide với sulfuric acid đặc

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 12 2023

\({{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}}{\rm{  =  }}\frac{{\rm{6}}}{{{\rm{60}}}}{\rm{  =  0,1 (mol); }}{{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{5,2}}}}{{46}}{\rm{ }} \approx {\rm{ 0,113 (mol)}}\)

Phương trình hóa học:

 

Ta có: \(\frac{{0,1}}{1} < \frac{{0,113}}{1}\) => acetic acid hết, ester tính theo acetic acid.

 \(\begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}}}{\rm{ =  }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}}{\rm{  =   0,1 (mol) }}\\ \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}}} = {\rm{0,1}} \times {\rm{88  =  8,8 (g)}}\\ \Rightarrow {\rm{H  =  }}\frac{{5,28}}{{8,8}} \times 100\%  = 60\% \end{array}\)

Câu 1. Phản ứng giữa sulfuric acid H2SO4 và potassium hydroxide KOH  là phản ứng    A. thế.                    B. trung hoà.              C. phân huỷ.              D. hoá hợp.Câu 2. Để pha loãng acid  đặc, ta phải    A. Cho từ từ nước vào cốc đựng axit, khuấy đều.    B. Cho nhanh nước vào cốc đựng axit, khuấy chậm.    C. Cho từ từ axit vào cốc đựng nước, khuấy đều.    D. Cho axit và nước vào cốc cùng một lúc, khuấy...
Đọc tiếp

Câu 1. Phản ứng giữa sulfuric acid H2SO4 và potassium hydroxide KOH  là phản ứng

    A. thế.                    B. trung hoà.              C. phân huỷ.              D. hoá hợp.

Câu 2. Để pha loãng acid  đặc, ta phải

    A. Cho từ từ nước vào cốc đựng axit, khuấy đều.

    B. Cho nhanh nước vào cốc đựng axit, khuấy chậm.

    C. Cho từ từ axit vào cốc đựng nước, khuấy đều.

    D. Cho axit và nước vào cốc cùng một lúc, khuấy chậm.

Câu 3. Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2?

    A. Fe.                     B. Ag.                        C. Cu.                        D. Au.

Câu 4. Cho phản ứng hóa học sau: Fe2O3 + H2SO4 → ….  + ….

Sản phẩm sinh ra là :

 

A. FeSO4 + H2O .     

B. Fe2(SO4)3 + H2O.

C. FeSO4 + H2.

D. Fe2(SO4)3 + H2.

 

Câu 5. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.                      B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .

C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.                     D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.

1
9 tháng 11 2021

1.A

2.C

3.A

4.B

5.C

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
5 tháng 11 2023

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

NaCl + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl     (1)

2NaBr + 3H2SO4 → 2NaHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O         (2)

b) Phản ứng (1) không có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố, H2SO4 đặc đóng vai trò là acid.

Phản ứng (2) số oxi hoá của sulfur giảm từ +6 xuống +4, sulfuric acid đóng vai trò là chất oxi hoá.

3 tháng 8 2023

Tham khảo:
- Ta có sơ đồ tách:
loading...
- Áp dụng quy tắc tách Zaitsev (Zai – xép): Trong phản ứng tách hydrogen halide, nguyên tử halogen bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
- Vậy sản phẩm chính là:
loading...

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 11 2023

Nhiệt độ sôi của hydrogen bromide cao hơn nhiệt độ sôi của hydrogen chloride được giải thích như sau:

   + Khối lượng phân tử HBr (81) cao hơn khối lượng phân tử HCl (36,5)

   + Br có bán kính nguyên tử lớn, có nhiều electron hơn Cl => Tăng khả năng lưỡng cực HX => Làm tăng tương tác van der Waals giữa các phân tử

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 11 2023

- Khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide:

   + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng AgCl => Ống nghiệm đó chứa HCl

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

   + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa vàng nhạt AgBr => Ống nghiệm đó chứa NaBr

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

   + Ống nghiệm không có sự biến đổi do không có phản ứng hóa học xảy ra => Ống nghiệm chứa KF

3 tháng 8 2023

Tham khảo:
Mục đích của các thao tác thực nghiệm (ghi chữ đậm) trong quy trình: Khuấy và đun sôi: để toluene dễ phản ứng với KMnO4 vì phản ứng này xảy ra ở điều kiện có nhiệt độ.
loading...
- Lọc bỏ chất rắn kết tinh, cô đặc: Sau phản ứng, trong sản phẩm có MnO2 là chất rắn cần lọc bỏ, cô đặc phần dung dịch lọc có thu được C6H5COOK.
- Acid hoá: acid hóa C6H5COOK bằng HCl để có benzoic acid.
C6H5COOK + HCl → C6H5COOH + KCl
- Lọc lấy chất rắn, kết tinh lại: MnO2 tạo thành thường hấp thụ một lượng lớn sản phẩm. Do đó ta cần rửa lại MnO2 với nước để có sản phẩm sạch.
nC6H5COOH = \(\dfrac{5000}{160}\) = 31,25 mol
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
31,25 mol                       31,25 mol
C6H5COOK + HCl → C6H5COOH + KCl
31,25 mol                    31,25 mol
Theo lí thuyết, khối lượng toluene cần để điều chế là: mLT = 31,25.92 = 2875 g. Theo thực tế, hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần số kg toluene là: mTT =\(\dfrac{2875}{0.8}\) = 3594 g = 3,594 kg.

14 tháng 11 2023

a)CH3CH2OH \(\text{ }\overrightarrow{\text{H2SO4đ}}\) CH2=CH2 + H2O
b) Khí ethylene sinh ra có lẫn SO2. Để khí không lẫn tạp chất thì cần phải dẫn qua bông tẩm NaOH đặc để loại bỏ khí này.

3 tháng 5 2022

b) mH2SO4 ban đầu là bao nhiêu :) ?

5 tháng 5 2022

cái đề nó vậy ạ :((