K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
8 tháng 11 2023

A: I think you will learn the English language at university.

(Tôi nghĩ bạn sẽ học tiếng Anh ở trường đại học.)

B: No, I won't probably learn English. I might learn Chinese.

(Không, có lẽ tôi sẽ không học tiếng Anh. Tôi có thể học tiếng Trung Quốc.)

A: I think you will get married when you are 25.

(Tôi nghĩ bạn sẽ kết hôn khi bạn 25 tuổi.)

B: I'm certain that I won’t get married until I have a well-paid job.

(Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ không kết hôn cho đến khi tôi có một công việc được trả lương cao.)

A: I think you will have a modern car to drive.

(Tôi nghĩ bạn sẽ có một chiếc ô tô hiện đại để lái.)

B: I'm not sure, but if I had enough money, I could buy a car.

(Tôi không chắc, nhưng nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua một chiếc ô tô.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: I think most of them own a computer.

B:  I agree. And I think some of them download music.

A: Yes, and very few of them don't have a smartphone nowadays.

B: That's true. I also think some of them shop online, but not all of them.

A: And I don't think none of them have a YouTube channel. Maybe a few of them do.

Tạm dịch

A: Tôi nghĩ hầu hết họ đều sở hữu một chiếc máy tính.

B: Tôi đồng ý. Và tôi nghĩ một số trong số họ tải nhạc.

A: Đúng vậy, và rất ít người trong số họ không có điện thoại thông minh ngày nay.

B: Đúng vậy. Tôi cũng nghĩ rằng một số người trong số họ mua sắm trực tuyến, nhưng không phải tất cả.

A: Và tôi không nghĩ là không ai trong số họ có kênh YouTube. Có lẽ một vài trong số họ thì có.

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

Bài tham khảo

I remember one time when I was flying to a friend's birthday, and my flight got delayed for several hours due to technical issues. I had to wait in the airport for what felt like forever, and I was worried that I would miss the party. I tried to call my friend to let her know, but I couldn't get a signal. Finally, after a lot of waiting and frustration, they announced that the flight was ready to board. By the time I arrived at the party, it had already started, but at least I made it in time for the reception. The whole experience was really stressful, and I learned that it's always a good idea to have a backup plan and allow plenty of extra time when traveling.

Tạm dịch

Tôi nhớ một lần khi tôi bay đến dự sinh nhật của một người bạn, chuyến bay của tôi bị hoãn vài giờ do trục trặc kỹ thuật. Tôi đã phải đợi ở sân bay trong khoảng thời gian dài như vô tận, và tôi lo lắng rằng mình sẽ bỏ lỡ bữa tiệc. Tôi đã cố gắng gọi cho bạn mình để báo cho cô ấy biết, nhưng tôi không thể nhận được tín hiệu. Cuối cùng, sau rất nhiều chờ đợi và thất vọng, họ thông báo rằng chuyến bay đã sẵn sàng để cất cánh. Khi tôi đến bữa tiệc, nó đã bắt đầu, nhưng ít nhất tôi đã đến kịp giờ đón tiếp. Toàn bộ trải nghiệm thực sự căng thẳng và tôi học được rằng luôn nên có kế hoạch dự phòng và dành nhiều thời gian hơn khi đi du lịch.

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: Hi, what's something you love to do?

B: I love to play the guitar. It's a great way to unwind and express myself creatively. What do you often forget to do?

A: I often forget to exercise regularly. I have a gym membership, but I struggle to make time for it.

B: I understand that. Maybe you could try setting a reminder on your phone or scheduling it into your calendar to make it a habit.

A: Can you think of something you will never forget doing?

B: Yes, I will never forget traveling to Japan and seeing the cherry blossoms in full bloom. It was a breathtaking sight that I will always cherish.

A: That sounds amazing! Is there something you've been wanting to try?

B: Yes, I've been wanting to try bungee jumping. It's definitely out of my comfort zone, but I think it would be a thrilling experience.

Tạm dịch

A: Xin chào, bạn thích làm gì?

B: Tôi thích chơi ghi-ta. Đó là một cách tuyệt vời để thư giãn và thể hiện bản thân một cách sáng tạo. Bạn hay quên làm gì?

A: Tôi thường quên tập thể dục thường xuyên. Tôi có thẻ thành viên phòng tập thể dục, nhưng tôi gặp khó khăn trong việc sắp xếp thời gian cho nó.

B: Tôi hiểu điều đó. Có lẽ bạn có thể thử đặt lời nhắc trên điện thoại hoặc lên lịch vào lịch của mình để biến nó thành thói quen.

A: Bạn có thể nghĩ ra điều gì mà bạn sẽ không bao giờ quên đã làm không?

B: Vâng, tôi sẽ không bao giờ quên chuyến du lịch đến Nhật Bản và ngắm hoa anh đào nở rộ. Đó là một cảnh tượng ngoạn mục mà tôi sẽ luôn trân trọng.

A: Điều đó nghe thật tuyệt vời! Có điều gì bạn muốn thử không?

B: Vâng, tôi đã muốn thử nhảy bungee. Nó chắc chắn nằm ngoài vùng an toàn của tôi, nhưng tôi nghĩ đó sẽ là một trải nghiệm thú vị.

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

A: I was satisfied with the result of my English test last week. It was very high.

(Tôi hài lòng với kết quả bài kiểm tra tiếng Anh tuần trước. Nó rất cao.)

B: I am good at swimming and drawing. I always go to the swimming pool when I have free time.

(Tôi giỏi bơi lội và vẽ. Tôi luôn luôn đi đến hồ bơi khi tôi có thời gian rảnh.)

A: I'm really angry about the way Tommy spoke to me in the meeting today.

(Tôi thực sự tức giận về cách Tommy nói chuyện với tôi trong cuộc họp ngày hôm nay.)

B: I and my team were successful in making a presentation this morning.

(Tôi và nhóm của tôi đã thành công trong việc thuyết trình sáng nay.)

7 tháng 9 2023

Based on the information provided, here are some possible predictions:

1. The tour guide may explain why Trang An Scenic Landscape Complex is recognised as the first mixed World Heritage Site, perhaps highlighting some of its unique features or historical significance.

2. The tour guide may provide more details about the different components that make up Trang An Scenic Landscape Complex, such as specific mountains, valleys, or rivers that are particularly noteworthy.

3. The tour guide may talk about some of the specific plant and animal species that can be found in Trang An Scenic Landscape Complex, highlighting the biodiversity of the area.

4. The tour guide may delve deeper into the caves that are present in the complex, explaining how they provide insight into the way people lived thousands of years ago.

5. The tour guide may provide some examples of the original style of architecture that is still present in Trang An Scenic Landscape Complex, emphasising the importance of preserving the site's historical and cultural heritage.

16 tháng 9 2023

Based on the information provided, here are some possible predictions:

1. The tour guide may explain why Trang An Scenic Landscape Complex is recognised as the first mixed World Heritage Site, perhaps highlighting some of its unique features or historical significance.

2. The tour guide may provide more details about the different components that make up Trang An Scenic Landscape Complex, such as specific mountains, valleys, or rivers that are particularly noteworthy.

3. The tour guide may talk about some of the specific plant and animal species that can be found in Trang An Scenic Landscape Complex, highlighting the biodiversity of the area.

4. The tour guide may delve deeper into the caves that are present in the complex, explaining how they provide insight into the way people lived thousands of years ago.

5. The tour guide may provide some examples of the original style of architecture that is still present in Trang An Scenic Landscape Complex, emphasising the importance of preserving the site's historical and cultural heritage.

Tạm dịch:

Dựa trên thông tin được cung cấp, đây là một số dự đoán có thể xảy ra:

1. Hướng dẫn viên có thể giải thích lý do tại sao Quần thể Danh thắng Tràng An được công nhận là Di sản Thế giới hỗn hợp đầu tiên, có thể nêu bật một số nét độc đáo hoặc ý nghĩa lịch sử của nó.

2. Hướng dẫn viên có thể cung cấp thêm thông tin chi tiết về các thành phần khác nhau tạo nên Quần thể Danh thắng Tràng An, chẳng hạn như các ngọn núi, thung lũng hoặc sông cụ thể đặc biệt đáng chú ý.

3. Hướng dẫn viên có thể nói về một số loài động thực vật cụ thể có thể tìm thấy trong Quần thể Danh thắng Tràng An, nêu bật tính đa dạng sinh học của khu vực.

4. Hướng dẫn viên du lịch có thể tìm hiểu sâu hơn về các hang động hiện diện trong khu phức hợp, giải thích cách chúng cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách con người sống hàng ngàn năm trước.

5. Hướng dẫn viên có thể cung cấp một số ví dụ về phong cách kiến trúc ban đầu vẫn còn tồn tại trong Quần thể Danh thắng Tràng An, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn di sản văn hóa và lịch sử của khu vực.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

A: Do you have any plans for your summer vacation?

B: Not yet! How about you? Are you staying at home or going away?

A: My family is going to travel to Vung Tau beach in June. My father booked a car for us yesterday.

B: That’s nice! I believe you’ll have a great time there. How long will you and your family be there?

A: I’m not sure. Maybe 2 days and 1 night. We’ll swim, take pictures, have barbecues and play interesting outdoor games. It’ll be fun!

B: Sounds interesting. I’ll make a detailed plan for my summer holiday.

 

Tạm dịch:

A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ hè của mình không?

B: Chưa! Còn bạn thì sao? Bạn dự định sẽ ở nhà hay đi xa?

A: Gia đình tôi sẽ đi du lịch biển Vũng Tàu vào tháng 6. Bố tôi đã đặt xe cho chúng tôi ngày hôm qua.

B: Điều đó thật tuyệt! Tôi tin rằng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đó. Bạn và gia đình sẽ ở đó bao lâu?

A: Tôi không chắc. Có thể là 2 ngày 1 đêm. Chúng tôi sẽ bơi lội, chụp ảnh, tổ chức tiệc nướng ngoài trời và chơi những trò chơi thú vị ngoài trời. Nó sẽ rất vui!

B: Nghe có vẻ thú vị. Tôi sẽ lập một kế hoạch chi tiết cho kỳ nghỉ hè của mình.

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

My three activities: surfing, climbing, kayaking

(Ba hoạt động của tôi: lướt sóng, leo núi, chèo thuyền kayak)

My partner’s three activities: hiking, hang-gliding, mountain biking

(Ba hoạt động của đối tác của tôi: đi bộ đường dài, đi tàu lượn, đạp xe leo núi)

a. why you want to do the activities you have chosen.

(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)

- suitable location.

(vị trí phù hợp.)

- enjoy new feelings on the water.

(tận hưởng cảm giác mới lạ trên mặt nước.)

- beautiful view on the top of a mountain.

(góc ngắm cảnh đẹp trên đỉnh núi.)

b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.

(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)

- have to walk long distances.

(phải đi bộ đường dài.)

- have to buy special equipment.

(phải mua thiết bị đặc biệt.)

- it’s tiring.

(nó mệt mỏi.)

NG
21 tháng 8 2023

A: Hanoi International Film Festival (HANIFF) biennial film festival, which was first organized in 2010 by the Ministry of Culture, Sports, and Tourism of Vietnam, in collaboration with the Hanoi People's Committee.

B: Nha Nam Book Festival is an annual literary event in Vietnam organized by Nha Nam Publishing and Communications Company.

A: HANIFF takes place in Ha Noi. The festival utilizes various venues across the city, including theaters, cultural centers, and outdoor spaces.

B: Nha Nam Book Festival takes place in various locations across Vietnam. It is usually held in major cities such as Hanoi, Ho Chi Minh City, and Da Nang. The venues include exhibition halls, cultural centers and public spaces.

A: In HANIFF, we can enjoy films in a variety of genres, experience cultural activities, exhibitions, and performances and participate in industry forums and workshops.
B: In this book festival, we can explore book exhibitions and book fairs, and have the opportunity to purchase books at discounted prices; have the chance to meet their favorite authors and get their books signed; and participate in workshops and discussions on various literary and cultural topics.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. I asked A what time he got up in the morning and he told me (that) he got up at 7 a.m.

(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy dậy thì cậu ấy nói rằng cậu ấy dậy lúc 7 giờ.)

2. I asked A what time he had breakfast and he told me he had breakfast at 7.15 a.m.

(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy ăn sáng thì cậu ấy nói rằng cậu ấy ăn sáng lúc 7 giờ 15.)

3. I asked A what time he went to school and he told me that he went to school at 7.30 a.m.

(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy đến trường thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đến trường lúc 7 rưỡi.)

4. I asked A what time he took a shower in the evening and he told me that he took a shower at 8.30 p.m.

(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy tắm vào buổi tối thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đến trường lúc 7 rưỡi.)

5. I asked A what time he went to bed and he told me that he went to bed at 9 p.m.

(Tôi hỏi A mấy giờ cậu đi ngủ thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ tối.)