K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

câu 1:Về mặt tự nhiên,dân số nước ta đông vằtng nhanh sẽ gây ra hậu quả:A.Thiếu việc làm,thất nghiệpB.Các vấn đề y tế,văn hóa,giáo dục...trở nên căng thẳngC.Cạn kiệt nguồn tại nguyên,ô nhiễm môi trườngD.Không gian cư trú trở nên chật hẹpCâu 2:Điều kiện quyết định sự phát triển nghành nông nghiệp nước ta:A.dân cư và lao độngB.Khí hậuC.cơ sở vật chấtD.nguồn nướcCâu 3:Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG...
Đọc tiếp

câu 1:Về mặt tự nhiên,dân số nước ta đông vằtng nhanh sẽ gây ra hậu quả:

A.Thiếu việc làm,thất nghiệp

B.Các vấn đề y tế,văn hóa,giáo dục...trở nên căng thẳng

C.Cạn kiệt nguồn tại nguyên,ô nhiễm môi trường

D.Không gian cư trú trở nên chật hẹp

Câu 2:Điều kiện quyết định sự phát triển nghành nông nghiệp nước ta:

A.dân cư và lao động

B.Khí hậu

C.cơ sở vật chất

D.nguồn nước

Câu 3:Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với đặc điểm phân số dân cư nước ta?

A.Dân cư nước ta phân bố khá đồng đều theo lãnh thổ

B.miền núi dân cư thưa thớt

C.đồng bằng,ven biển tập trung đông dân

D.mật đông dân số ở các đô thị rất cao

Câu 4:Nước ta hình thành 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm là biểu hiaanj của sự:

A.chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ

B.chuyển dịch cơ cấu vùng

C.chuyện dich cơ cấy thành phần kinh tế

D.ý B,C đúng

Câu 5:Ý nào sau đây không thuộc nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ửo nước ta?

A.khí hậu nhiệt dới gió mùa ẩm

B.Đất đai đa dạng,nhiều nhóm đất

C.sử dụng nhiều giống lúa mới

D.sông ngòi dày đặt,nguồn nước ngầm dồi dào

Câu 6:Các nhà máy thủy điện nước ta phát triển mạnh,nhờ vào:

A.tài nguyên khoáng sản dồi dào

B.thủy năng của sông suối

C.nguồn năng lượng dồi dào

D.tài nguyên than và khí đốt lớn

(GIÚP MÌNH VỚI Ạ!)

 

2
NG
25 tháng 10 2023

Câu 1:Về mặt tự nhiên,dân số nước ta đông và tăng nhanh sẽ gây ra hậu quả:

A.Thiếu việc làm,thất nghiệp

B.Các vấn đề y tế,văn hóa,giáo dục...trở nên căng thẳng

C.Cạn kiệt nguồn tại nguyên,ô nhiễm môi trường

D.Không gian cư trú trở nên chật hẹp

Câu 2: Điều kiện quyết định sự phát triển ngành nông nghiệp nước ta:

A.dân cư và lao động

B.Khí hậu

C.cơ sở vật chất

D.nguồn nước

Câu 3:Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với đặc điểm phân số dân cư nước ta?

A.Dân cư nước ta phân bố khá đồng đều theo lãnh thổ

B.miền núi dân cư thưa thớt

C.đồng bằng,ven biển tập trung đông dân

D.mật đông dân số ở các đô thị rất cao

Câu 4:Nước ta hình thành 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm là biểu hiện của sự:

A.chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ

B.chuyển dịch cơ cấu vùng

C.chuyện dich cơ cấy thành phần kinh tế

D.ý B,C đúng

Câu 5:Ý nào sau đây không thuộc nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ửo nước ta?

A.khí hậu nhiệt dới gió mùa ẩm

B.Đất đai đa dạng,nhiều nhóm đất

C.sử dụng nhiều giống lúa mới

D.sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngầm dồi dào

Câu 6:Các nhà máy thủy điện nước ta phát triển mạnh,nhờ vào:

A.tài nguyên khoáng sản dồi dào

B.thủy năng của sông suối

C.nguồn năng lượng dồi dào

D.tài nguyên than và khí đốt lớn

25 tháng 10 2023

Câu 1: B.Các vấn đề y tế, văn hóa, giáo dục... trở nên căng thẳng

Câu 2: A. Dân cư và lao động

Câu 3: A. Dân cư nước ta phân bố khá đồng đều theo lãnh thổ

Câu 4: D. Chuyển dịch cơ cấu vùng và thành phần kinh tế

Câu 5: C. Sử dụng nhiều giống lúa mới

Câu 6: B. Thủy năng của sông suối

1 tháng 11 2021

D

1 tháng 11 2021

D

11 tháng 3 2022

Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nhiên thiên nhiên :

+ Khai thác khoáng sản bừa bãi 

+ Vứt rác bừa bãi 

+ Phá rừng , đốt rừng .

+ Từ nhà máy xí nghiệp thải ra nhiều khí độc hại .

+ Khói bụi từ xe ô tô , xe máy hay xe đạp điện 

+ .......

 

Hậu quả khi ô nhiễm môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên :

+ Cuộc sống con người , động vật bị ảnh hưởng nặng nề.

+ Môi trường  bụi bẩn .

+ Tài sản bị mất hết .

+ .....

11 tháng 3 2022

nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nhiên thiên nhiên là :

+ Khói bụi từ ô tô , xe máy .....

+ Vứt rác , đốt rác bừa bãi 

+ Sử dụng quá nhiều túi ni-lon

+ Phá rừng mà không có kế hoạch khai thác trắng 

+ thải nước bẩn , vứt rác ra sông .....

Hậu quả của ô nhiễm môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên là :

+ Không khí ô nhiễm 

+ Động vật bị ảnh hưởng nặng nề 

+ Tài nguyên cạn kiệt

......

15 tháng 9 2021

C

Câu 17: Dân số ở khu vực Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì đối với sự pháttriển kinh tế xã hội?A. Tạo thị trường tiêu thụ rộng lớnB. Gây sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ởC. Gây sức ép đền vần đề tài nguyên, môi trườngD. Nguồn lao động đông, nhưng chất lượng chưa caoCâu 18: Đông Nam Á có các biển, vịnh biển ăn sâu vào đất liền, tạo điều kiện cho:A. Các tôn giáo từ nước...
Đọc tiếp

Câu 17: Dân số ở khu vực Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì đối với sự phát
triển kinh tế xã hội?

A. Tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn
B. Gây sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở
C. Gây sức ép đền vần đề tài nguyên, môi trường
D. Nguồn lao động đông, nhưng chất lượng chưa cao
Câu 18: Đông Nam Á có các biển, vịnh biển ăn sâu vào đất liền, tạo điều kiện cho:
A. Các tôn giáo từ nước ngoài có thể du nhập vào khu vực Đông Nam Á
B. Khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng
C. Các luồng di dân giữa đất liền và các đảo, giao lưu văn hóa giữa các quốc gia
D. Khu vực Đông Nam Á có thể tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại thông qua đường biển

Câu 19: Cơ cấu ngành kinh tế của các nước trong khu vực Đông Nam Á trong những
năm gần đây chuyển dịch theo hướng:

A. Giảm tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ
B. Giảm tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ
C. Tăng tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ
D. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp và dịch vụ

Câu 20: Điểm cực Nam lãnh thổ nước ta có tọa độ:
A. 23 độ 0 23’B, 105 độ 20’Đ
B. 8 độ 34’B, 104 độ 40’Đ
C. 23 độ 23’B, 104 độ 40’Đ
D. 8 độ 34’B, 105 độ 20’Đ

Câu 21: Biển Đông không có đặc điểm nào sau đây?
A. Là vùng biển rộng
B. Là vùng biển tương đối kín
C. Nằm trong vùng biển nhiệt đới gió mùa ẩm
D. Là vùng biển có độ muối cao, nhiệt độ thấp dưới 23 độ C

Câu 22: Bờ biển Việt Nam có nhiều bãi cát và phong cảnh đẹp tạo điều kiện thuận lượi
để nước ta phát triển:

A. Du lịch biển
B. Giao thông vận tải biển
C. Khai thác khoáng sản
D. Khai thác nguồn lợi hải sản
Câu 23: Việc khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản ở một số vùng của nước ta
chưa hợp lí đã dẫn tới :

A. Các nguồn tài nguyên bị cạn kiệt
B. Ô nhiễm môi trường sinh thái
C. Hư hỏng nhiều tuyến đường giao thông
D. Nhiều rừng cây bị chặt phá

Câu 24: Các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng lớn là:
A. Than, dầu mỏ, khí đốt
B. Vàng, chì, kẽm, than
C. Than, sắt, titan
D. Apatit, đồng, vàng
Câu 25: Phải khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng
sản vì:

A. Khoáng sản đem lại giá trị và lợi nhuận cao
B. Dự trữ nguồn khoáng sản để xuất khẩu ra nước ngoài
C. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi
D. Tạo ra thói quen tích cực cho người dân

 

1
31 tháng 1 2022

Câu 17: Dân số ở khu vực Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì đối với sự phát
triển kinh tế xã hội?

A. Tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn
B. Gây sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở
C. Gây sức ép đền vần đề tài nguyên, môi trường
D. Nguồn lao động đông, nhưng chất lượng chưa cao
Câu 18: Đông Nam Á có các biển, vịnh biển ăn sâu vào đất liền, tạo điều kiện cho:
A. Các tôn giáo từ nước ngoài có thể du nhập vào khu vực Đông Nam Á
B. Khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng
C. Các luồng di dân giữa đất liền và các đảo, giao lưu văn hóa giữa các quốc gia
D. Khu vực Đông Nam Á có thể tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại thông qua đường biển

Câu 19: Cơ cấu ngành kinh tế của các nước trong khu vực Đông Nam Á trong những
năm gần đây chuyển dịch theo hướng:

A. Giảm tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ
B. Giảm tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ
C. Tăng tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ
D. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp và dịch vụ

Câu 20: Điểm cực Nam lãnh thổ nước ta có tọa độ:
A. 23 độ 0 23’B, 105 độ 20’Đ
B. 8 độ 34’B, 104 độ 40’Đ
C. 23 độ 23’B, 104 độ 40’Đ
D. 8 độ 34’B, 105 độ 20’Đ

Câu 21: Biển Đông không có đặc điểm nào sau đây?
A. Là vùng biển rộng
B. Là vùng biển tương đối kín
C. Nằm trong vùng biển nhiệt đới gió mùa ẩm
D. Là vùng biển có độ muối cao, nhiệt độ thấp dưới 23 độ C

Câu 22: Bờ biển Việt Nam có nhiều bãi cát và phong cảnh đẹp tạo điều kiện thuận lượi
để nước ta phát triển:

A. Du lịch biển
B. Giao thông vận tải biển
C. Khai thác khoáng sản
D. Khai thác nguồn lợi hải sản
Câu 23: Việc khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản ở một số vùng của nước ta
chưa hợp lí đã dẫn tới :

A. Các nguồn tài nguyên bị cạn kiệt
B. Ô nhiễm môi trường sinh thái
C. Hư hỏng nhiều tuyến đường giao thông
D. Nhiều rừng cây bị chặt phá

Câu 24: Các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng lớn là:
A. Than, dầu mỏ, khí đốt
B. Vàng, chì, kẽm, than
C. Than, sắt, titan
D. Apatit, đồng, vàng
Câu 25: Phải khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng
sản vì:

A. Khoáng sản đem lại giá trị và lợi nhuận cao
B. Dự trữ nguồn khoáng sản để xuất khẩu ra nước ngoài
C. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi
D. Tạo ra thói quen tích cực cho người dân

 

14 tháng 3 2022

Tình trạng ô nhiễm môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên hiện nay, đã gây ra những hậu quả như :

+ Nước ao hồ , sông suối bẩn , ô nhiễm.

+ Rác thải lênh láng trên mặt sông

+ Mùi độc hại của rác bốc lên , gây khó chịu cho người dân

+ Động vật chết dần do ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

+ Nước sạch ngày càng thiếu cho mỗi con người . 
+ Làm bụi , bẩn thêm về môi trường , những làn khói bay lung tung khắp nơi , bên trong những làn khói chưa nhiều thứ độc  hại .

+ Cuộc sống con người cũng từ đó bị ảnh hưởng vô cùng nặng nề.
+......

14 tháng 3 2022

Gây ra :

+ Để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng và ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

+ Nguyên nhân chính gây ra các bệnh hiểm nghèo

+  Thiên tai 

+ Bão, lũ lụt, hạn hán…

+ Ảnh hưởng nghiêm trọng đến đa dạng sinh học, sự cân bằng của hệ sinh thái,

+ Biến đổi khí hậu, suy giảm,

+ Cạn kiệt nguồn tài nguyên….

21 tháng 5 2022

Nêu 4 việc làm của bản thân góp phần bảo vệ môi trường : ko vứt rác bừa bãi , trồng cây , sử lí nc thải trc khi thải ra môi trường , dọn vệ sinh sạch sẽ môi trg xung quanh
Nêu 4 việc làm góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: ko khai thác lâm sản , khoáng sản bừa bãi , sử dụng hợp lí tài nguyên, tiết kiệm tài nguyên
Nêu 4 việc làm gây ô nhiễm môi trường:vứt rác bừa bãi, chưa sử lí nc thải đã  thải ra môi trường , đốt rừng , làm lang váng dàu ra biển
Nêu 4 việc làm suy kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên :khai thác lâm sản , khoáng sản bừa bãi ,đốt rừng,sử dụng tài nguyên 1 cách hoang phí

21 tháng 5 2022

Tham khảo

*Nêu 4 việc làm của bản thân góp phần bảo vệ môi trường

-Dọn dẹp vệ sinh lớp học, khuôn viên nhà ở

-Vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi.

-Hạn chế sử dụng túi nilon.

-Tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt.

*Nêu 4 việc làm góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

- ngăn chặn sự chặt phá rừng 

- tuyên truyền về việc bảo vệ rừng để mn cùng thực hiện

- hạn chế sử dụng túi ninon

- trồng nhiều cây xanh

*Nêu 4 việc làm gây ô nhiễm môi trường

-khai thác tài nguyên bừa bãi

- chặt phá cây rừng

- vứt rác bừa bãi

- sử dụng nhiều giấy , chai nhựa , túi ninon, .....

*Nêu 4 việc làm suy kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên

– Khai thác rừng bừa bãi, không theo quy luật, không tuân thủ các biện pháp lâm sinh, không đảm bảo tái sinh rừng.

– Lâm tặc hoành hành.

– Nạn du canh du cư, phá rừng lấy đất canh tác, nhiều vụ cháy rừng, xâm hại tới tài nguyên rừng.

– Diện tích rừng phòng hộ bị thu hẹp.

21 tháng 1 2017

1,- Đông dân

+ Thuận lợi: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Khó khăn: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân,..

- Có nhiều thành phần dân tộc:

+ Các dân tộc đoàn kết với nhau, phát huy truyền thống sản xuất, văn hóa, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.

+ Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp công sức cho xây dựng, phát triển kinh tế -xã hội ở quê hương.

- Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

+ Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và việc nâng cao chât lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội.

+ Dân số nước ta thuộc loại trẻ nên có nguồn lao động dồi dào (mỗi năm có thêm khoảng 1,1 triệu lao động mới), có khả năng tiếp thu nhanh các kĩ thuật và công nghệ tiên tiến. Nếu được đào tạo và sử dụng hợp lí, họ sẽ trở thành nguồn lực quyết định để phái triển đât nước. Tuy nhiên, nó cũng gây ra khó khăn về việc sắp xếp việc làm cho số lao động gia tăng.

2,



21 tháng 1 2017

2,

Việc làm là một vấn đề kinh tế-xã hội lớn ở nước ta hiện nay. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ đã tạo ra mỗi năm gần 1 triệu việc làm mới. Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. Năm 2005, tính trung bình cả nước, tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%. Ở khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, ở nông thôn là 1,1%; tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%, ở nông thôn là 9,3%.

Những năm qua, nước ta tập trung giải quyết việc làm cho người lao động theo các hướng:

-Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

-Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

-Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…), chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.

-Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

-Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn.

-Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.