K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

a) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu năm 2019 và kim ngạch xuất khẩu năm 2018 là:

\(\dfrac{{264,2.100}}{{243,5}}\%  = 108,5\% \)

 Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2019 tăng 8,5% so với năm 2018.

b) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu năm 2019 là:

\(\dfrac{{282,7.100}}{{264,2}}\%  = 107,0\% \)

 Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 tăng 7,0% so với năm 2019.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

a) Tỉ số phần trăm kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2016 là:

\(\dfrac{{27,755}}{{19,257}}.100 = 144,129 \approx 144,13\)%

Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng 44,13% so với năm 2016.

b) Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 là:

\(19,257 + 21,908 + 24,032 + 25,287 + 27,755 = 118,239\)(tỉ đô la Mỹ)

Vậy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là:

\(118,239:5 = 23,6478\)(tỉ đô la Mỹ)

c) Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2016 là: \(\dfrac{{19,257}}{{176,6}} \approx 0,11\)

Tương tự, ta có bảng số liệu:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ)

176,6

214,0

243,5

264,2

282,7

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)

19,257

21,908

24,032

25,287

27,755

Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước

\(\dfrac{{19,257}}{{176,6}}\)

\(\)

\(\dfrac{{21,908}}{{214,0}}\)

\(\dfrac{{24,032}}{{243,5}}\)

\(\dfrac{{25,287}}{{264,2}}\)

\(\dfrac{{27,755}}{{282,7}}\)

23 tháng 6 2018

a) Cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam qua các năm

b) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thế hiện giá trị xuât khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1990 – 2010

c) Nhận xét

Giai đoạn 1990-2010:

- Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng liên tục từ 5,2 tỉ USD (năm 1990) lên 174,5 tí USD (năm 2010), tăng 169,3 tỉ USD (tăng gấp 33,56 lần).

- Giá trị xuất khẩu tăng liên tục từ 2,4 tỉ USD (năm 1990) lên 79,7 tỉ USD (năm 2010), tăng 77,3 tỉ USD (tăng gấp 33,21 lần).

- Giá trị nhập khẩu tăng liên tục từ 2,8 tỉ USD (năm 1990) lên 94,8 tỉ USD (năm 2010), tăng 92,0 tỉ USD (tăng gấp 33,86 lần).

- Giá trị nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn giá trị xuất khẩu (dẫn chứng).

- Giá trị nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng giá trị xuất nhập khẩu, còn giá trị xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng thấp hơn.

- Tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu qua các năm nên cán cân xuất nhập khẩu luôn âm với giá trị âm ngày càng tăng (dẫn chứng).

4 tháng 7 2017

Đáp án C

Xu thế toàn cầu hóa là cơ hội to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo nên những thách thức to lớn. Xu thế toàn cầu hóa tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia.

Chính vì thế, khi hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa vẫn cần giũ vừng nguyên tắc quan trọng nhất là giữ vững chủ quyền quốc gia

9 tháng 5 2018

Để tính toán và vẽ được biểu đồ cần có bảng số liệu nên em bổ sung thêm bảng số liệu nhé!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
18 tháng 9 2023

a)       Tỉ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế ở Việt Nam dùng biểu đồ tròn

b)      Sự thay đổi của giá gạo xuất khẩu từ năm 2010 đến nay dùng biểu đồ đoạn thẳng.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 1

a)      3,27 tỉ đô la Mỹ = 3270 triệu đô la Mỹ

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc là:

  \(3720.56,3\%  \approx 1841\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang ASEAN là:

  \(3270.8,8\%  = 287,8\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Mỹ là:

  \(3,27.5,2\%  \approx 170\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang EU là:

  \(3,27.4,5\%  \approx 147,2\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Hàn Quốc là:

  \(3,27.4,4\%  \approx 143,9\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang Nhật Bản là:

  \(3,27.3,9\%  \approx 127,5\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường khác là:

  \(3,27.16,9\%  \approx 552,6\) (triệu đô la Mỹ)

Ta có bảng thống kê:

                 Thị trường xuất khẩu

  Trung Quốc  

  ASEAN  

   Mỹ  

   EU

  Hàn Quốc  

  Nhật Bản  

  Khác  

  Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ)  

        1841

    287,8

  170  

  147,2  

      143,9

      127,5

  552,6

b)     Tổng kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường còn loại ngoài Trung Quốc là:

\(287,8 + 170 + 147,2 + 143,9 + 127,5 + 552,6 = 1429\) (triệu đô la Mỹ)

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn các thị trường còn lại số triệu đô la Mỹ là:

\(1841 - 1429 = 412\) (triệu đô la Mỹ)

29 tháng 10 2019

Chọn C

3 tháng 4 2017

Chọn C

Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn giá trị xuất khẩu