K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2023

Để xác định loại đột biến đã xảy ra với gen B, ta cần tính hiệu số giữa số liên kết hidro ban đầu và sau khi gen B bị đột biến.

Theo thông tin đã cho, gen B ban đầu có 4080 angstrom và có hiệu số giữa G với một loại khác là 10%. Điều này có nghĩa là gen B ban đầu có 4080 * 0.1 = 408 liên kết hidro với loại khác.

Sau khi gen B bị đột biến trở thành gen B, nó có 3117 liên kết hidro. Vì vậy, hiệu số giữa số liên kết hidro ban đầu và sau khi gen B bị đột biến là 408 - 3117 = -2709.

Với hiệu số là một số âm, ta có thể kết luận rằng gen B đã bị mất đi 2709 liên kết hidro sau khi bị đột biến. Loại đột biến này gây ra mất mát liên kết hidro trong gen B.

Tuy nhiên, để xác định chính xác loại đột biến đã xảy ra, chúng ta cần có thêm thông tin về các đặc điểm gen B ban đầu và sau khi bị đột biến.

Trước đột biến

- Ta có: \(N=\dfrac{2.L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

- Theo bài ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}-A+G=10\%\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=20\%\\G=30\%\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=480\left(nu\right)\\G=X=720\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow H=N+G=3120\left(lk\right)\)

Sau đột biến

- Nhận thấy số liên kết $hidro$ bị giảm $3$ và theo bài cho biết đây là đột biến điểm \(\rightarrow\) Đây là đột biến mất $1$ cặp \(\left(G-X\right).\)

7 tháng 2 2022

a)Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.4080}{3,4}=2400 \left(nu\right)\)

Nu loại G = \(\dfrac{3}{2}\) loại ko bổ sung vs nó => G = \(\dfrac{3}{2}\) A       (1)

Lại có : 2A + 2G = 2400 

Thay (1) vào phương trình ta có :

2A  +  2 x \(\dfrac{3}{2}\) A = 2400

=> A = 120 

Vậy A = T = 120 nu

       G = X = 1080 nu

Gen trên có số lk H lak :     \(2A+3G=2.120+3.1080=3480\left(lk\right)\)

b) ( Do đề ko có câu hỏi nên mik đoán đề vak trl tất cả những j có thể lấy ở dữ kiện của đề nha ) 

Gen mới sau khi đột biến ngắn hơn gen cũ 10,2 Ao -> Đột biến mất 3 cặp nu

Gen mới kém gen ban đầu 6 lk H

=> Đột biến mất 3 cặp G - X

-> Số nu gen mới sau khi đột biến : A = T = 120 nu

                                                       G = X = 1080 - 3 = 1077 nu

7 tháng 2 2022

nói chung thiếu câu hỏi của ý b) nhưng mik đoán chắc đề ra như trên nha 

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.Trên mõi bản sao có 6...
Đọc tiếp

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.

Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.

Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với  mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt  xong phân tử mARN là 41,5s.

1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .

2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.

3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.

4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.

 GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.

0
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.Trên mõi bản sao có 6...
Đọc tiếp

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.

Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.

Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với  mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt  xong phân tử mARN là 41,5s.

1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .

2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.

3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.

4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.

 GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.

0
10 tháng 1 2022

4. C

5. C

6. B

7. C

8. D

9. A

10. B

11. B

 

10 tháng 1 2022

4. C

5. C

6. B

7. C

8. D

9. A

10. B

11. B

 

a)

 \(\left\{{}\begin{matrix}\%A-\%G=10\%N\\\%A+\%G=50\%N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=30\%N\\\%G=\%X=20\%N\end{matrix}\right.\)

H=2A+3G

<=>1800=120%N

<=>N=1500(Nu)

Số nu mỗi loại của gen khi chưa đột biến:

A=T=30%N=30%.1500=450(Nu)

G=X=20%N=20%.1500=300(Nu)

b) ĐB làm tăng 3 liên kết hidro.

TH1: Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X

Số nu mỗi loại mt cung cấp:

Amt=Tmt= (450-3).(22-1)=1341(Nu)

Gmt=Xmt=(300+3).(22-1)=909(Nu)

TH2: Thêm 1 cặp G-X

Amt=Tmt=450.(22-1)=1350(Nu)

Gmt=Xmt=(300+1).(22-1)=903(Nu)

TH3: Thêm 2 cặp A-T và thay thế 1 cặp G-X bởi 1 cặp A-T

Amt=Tmt=(450+3).(22-1)=1359(Nu)

Gmt=Xmt=(300-1).(22-1)= 897(Nu)

 

Nói chung tui nghĩ là không cho cụ thể là ĐB điểm hay như nào thì hơi nhiều TH nha!

11 tháng 11 2021

a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:

A = T = 18% . 2400 = 432 nu

G = X = (50% - 18%) 2400 = 768 nu

b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.

Do đó:

A = T = 432 - 1 = 431 nu

G = X = 768 + 1 = 769 nu

Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 431 + 769. 3 = 3169 liên kết.

11 tháng 11 2021

a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:

A = T = 18% . 2400 = 432 nu

G = X = (50% - 18%) 2400 = 768 nu

b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.

Do đó:

A = T = 432 - 1 = 431 nu

G = X = 768 + 1 = 769 nu

Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 431 + 769. 3 = 3169 liên kết.

2 tháng 10 2021

Câu 1: 

a) Ta có: AD + GD = 600

         2AD + 3GD = 1600

=> AD = TD = 200 ; GD = X= 400

b) Ad = Td = 199

  Gd = Xd = 400

Câu 2:

a) Gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành gen b : Đột biến mất 1 cặp G - X

NB = 4080 : 3,4 x 2 = 2400 nu

Ta có : 2AB + 2TB =  2400

           2AB + 3GB = 3200

=> AB = TB = 400 ; GB = XB = 800

c) Ab = Tb = 400; Gb = Xb = 799

16 tháng 9 2017

Đáp án A

Gen ban đầu có G=900, A = 600. Vậy gen ban đầu có số liên kết hidro là 3900 liên kết.

Sau đột biến số liên kết hidro là 3897.

Vậy gen đột biến giảm 3 liên kết so với gen ban đầu → Đột biến mất một cặp G-X