K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2023

Tham khảo:
Hiện tượng: dung dịch CuSO4 phản ứng với dung dịch NaOH dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
- Ống nghiệm 1: nhỏ dung dịch ethanol vào không có hiện tượng xảy ra.
- Ống nghiệm 2: nhỏ dung dịch glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm.
- PTHH:  2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

3 tháng 8 2023

CH3OH + Na →\(\dfrac{1}{2}\)H2 + CH3ONa

3 tháng 8 2023

Tham khảo:
- Cách tiến hành : 
Cho dung dịch nước bromine vào 3 ống nghiệm, ống nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Cho Cu(OH)2 vào hai ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào dung dịch chuyển sang màu xanh lam là glicerol, ống nghiệm còn lại là ethanol.
- PTHH :
 ( 1 ) 
loading...
(2) 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

3 tháng 8 2023

Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, hỗn hợp tạo kết tủa màu xanh lam, kết tủa đó là Cu(OH)2 (copper(II) hydroxide).
Cho CH3CHO vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 và đun nóng nhẹ, hỗn hợp phản ứng chuyển dần từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch (Cu2O).
PTHH:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
CH3CHO + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + Cu2O + 3H2O

Chuẩn bị: Ethanol, dung dịch sulfuric acid đặc, nước bromine, dung dịch KMnO4 1%, dung dịch NaOH đặc; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn, đèn cồn, bông.Tiến hành: Cho 2 mL ethanol vào ống nghiệm khô, thêm dần từng giọt 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc (cho chảy dọc theo thành ống nghiệm), lắc đều. Cho vào ống nghiệm một ít cát hoặc 1 – 2...
Đọc tiếp

Chuẩn bị: Ethanol, dung dịch sulfuric acid đặc, nước bromine, dung dịch KMnO4 1%, dung dịch NaOH đặc; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn, đèn cồn, bông.

Tiến hành: Cho 2 mL ethanol vào ống nghiệm khô, thêm dần từng giọt 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc (cho chảy dọc theo thành ống nghiệm), lắc đều. Cho vào ống nghiệm một ít cát hoặc 1 – 2 mảnh sứ xốp. Kẹp ống nghiệm lên giá và lắp với ống dẫn khí hình chữ L qua phần ống nối có mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc. Đun nóng ống nghiệm và sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước bromine. Khi nước bromine bị mất màu thì thay ống nghiệm bằng ống nghiệm khác có chứa 1 mL dung dịch KMnO4 1%. Khi màu tím biến mất thì thay ống dẫn khí hình chữ L bằng ống dẫn khí hình chữ Z (đầu được vuốt nhọn hướng lên phía trên) và đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.

Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.

2
3 tháng 8 2023

loading...

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
14 tháng 11 2023

- Hiện tượng: khí sinh ra làm mất màu nước bromine, thuốc tím, khi đốt cháy tỏa ra nhiều nhiệt.

- Giải thích hiện tượng: Khí ethylene sinh ra từ phản ứng tách nước ethanol (xúc tác sulfuric acid đặc), ethylene phản ứng với dung dịch bromine và dung dịch thuốc tím, làm mất màu hai dung dịch trên. Khi đốt cháy khí ethylene, phản ứng tỏa ra nhiều nhiệt.

- Phương trình hóa học:

 

23 tháng 7 2023

PTHH: CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4

Hiện tượng: Dung dịch CuSO4 mất màu xanh, có kết tủa xanh lam sau phản ứng

Giải thích: ion Cu2+ có tác dụng với ion OH- tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2

Tham khảo

- Đánh số thứ tự cho từng dung dịch. Trích dung dịch làm mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng.

- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử chứa acetic acid làm quỳ tím hóa đỏ.

+ Ba mẫu thử chứa ethanol, glycerol, acetaldehyde không làm quỳ tím đổi màu.

- Tiếp tục trích mẫu thử của ba dung dịch không làm quỳ tím đổi màu.

- Cho vào mỗi mẫu thử vài giọt dung dịch copper(II) sulfate và 1 mL dung dịch sodium hydroxide, tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2.

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

- Lắc nhẹ các mẫu thử:

+ Mẫu thử chứa glycerol làm tan kết tủa xanh lam thành dung dịch màu xanh lam.

+ Hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde không làm tan kết tủa.

- Tiếp tục đun nóng nhẹ hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde và Cu(OH)2:

+ Mẫu thử chứa acetaldehyde xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O.

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O + 3H2O

+ Mẫu thử không có hiện tượng là ethanol.

20 tháng 5 2021

a)

m CuSO4 = 150.2% = 3(gam)

m dd CuSO4 20% = 3/20% = 15(gam)

m nước cần thêm = 150 - 15 = 135(gam)

Pha chế :

- Chuẩn bị 15 gam dd CuSO4 20% vào cốc

- Đong thêm 135 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.

b) n NaOH = 0,25.9,5 = 2,375(mol)

V dd NaOH 2M = 1,1875(lít) = 1187,5(ml)

V nước cần bay hơi = 1187,5 - 250 = 937,5(ml)

- Chuẩn bị 1,1875 lít NaOH 2M vào cốc 2 lít có chia vạch

- Đun từ từ hỗn hợp cho nước bay hơi đến khi nước chạm vạch 250 ml thì dừng lại

20 tháng 5 2021

\(a.\)

\(m_{CuSO_4}=150\cdot2\%=3\left(g\right)\)

\(m_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{3}{20\%}=15\left(g\right)\)

\(m_{H_2O\left(ct\right)}=150-15=135\left(g\right)\)

Chuẩn bị 15 gam dung dịch CuSO4 20% vào cốc 1 lít

Đong thêm 135 gam nước vào cốc,khuấy đều

\(b.\)

Anh sửa lại đề là : 0.5 M nhé !

\(n_{NaOH}=0.25\cdot0.5=0.125\left(mol\right)\)

\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.125}{2}=0.0625\left(l\right)=62.5\left(ml\right)\)

\(V_{H_2O}=250-62.5=187.5\left(ml\right)\)

Chuẩn bị 62.5 ml dd NaOH 2M vào cốc 500 ml

Đong thêm 187.5 ml nước vào cốc,khuấy đều

 
23 tháng 2 2018

a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%: Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.

Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.

b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.

10 tháng 5 2021

a)

C% CuSO4 = 16/(16 + 184)  .100% = 8%
b)

n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)

CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M

10 tháng 5 2021

\(a.\)

\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)

\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)

\(b.\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)

\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)