Quan sát Hình 19.8 và cho biết mô tả thân máy của động cơ thẳng hàng hay động cơ chữ V ( theo các bố trí xi lanh)? Động cơ này có mấy xi lanh?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trục khuỷu trên Hình 19.5 dùng cho động cơ có 4 xi lanh.
- Nhận xét về vị trí giữa các cổ khuỷu với chốt khuỷu: cổ khuỷu và chốt khuỷu xếp đan xen với nhau.
a, Tại \(\alpha = \frac{\pi }{2}\) thì H trùng I, M trùng O nên MH = OI do đó OM = IH.
Xét tam giác AHI vuông tại H có: \(IH = cos\alpha .IA = 8cos\alpha .\)
\( \Rightarrow {x_M} = OM = IH = 8cos\alpha \)
b, Sau khi chuyển động được 1 phút, trục khuỷu quay được một góc là \(\alpha \)
Khi đó \({x_M} = - 3cm \Rightarrow cos\alpha = - \frac{3}{8}\)
Sau khi chuyển động 2 phút, trục khuỷu quay được một góc \(2\alpha \), nên:
\({x_M} = 8cos2\alpha = 8\left( {2{{\cos }^2}\alpha - 1} \right)\)\( = 8\left( {2{{\left( { - \frac{3}{8}} \right)}^2} - 1} \right) \approx - 5,8 cm\)
\(p=\dfrac{F}{S}\Rightarrow F=p.S=4.10^6.40.10^{-4}=...\left(N\right)\)
\(\Rightarrow A_{khi-chay}=F.s=16000.0,1=1600\left(J\right)\)
\(P=\dfrac{A_{khi-chay}}{t}=\dfrac{1600}{0,5}=3200\left(W\right)\)
Ta có: S = 2.R = 2.0,075 = 0,15 m
Theo công thức:
V.h = V.s.i = π.D24.S.i
= π.0,0824.0,15.4 ≈ 0,003(m3)
Dao động cơ có đặc điểm chung đều là sự chuyển động của một vật qua lại quanh một vị trí cân bằng nhất định.
Bản chất quá trình đốt cháy nhiên liệu với không khí trong xi lanh động cơ là phản ứng oxi hóa của nhiên liệu với oxygen trong không khí.
thí nghiệm 2
ko thể ẩn pít tong đc
mk chỉ bt thế thôi (mới hc qua)
- Thân máy động cơ chữ V.
- Động cơ này có 8 xilanh.