Lượng lớn ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân bón. Dựa vào đặc điểm phản ứng nhiệt phân của hai muối này, hãy cho biết muối nào có nguy cơ cháy nổ cao hơn trong quá trình lưu trữ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi :
- Phản ứng thuận nghịch.
- Phản ứng thuận thu nhiệt.
- Phản ứng thuận có sản phẩm tạo thành là chất khí.
b) Những biện pháp kĩ thuật để nâng cao hiệu suất nung vôi:
- Chọn nhiệt độ thích hợp.
- Tăng diện tích tiếp xúc của chất rắn (CaC O 3 ) bằng cách đập nhỏ đá vôi đến kích thước thích hợp.
- Thổi không khí nén (trong công nghiệp) hay chọn hướng gió thích hợp để tăng nồng độ khí oxi cung cấp cho phản ứng đốt cháy than, đồng thời làm giảm nồng độ khí cacbon đioxit.
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | - Bón lót. |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | - Bón thúc. |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. | - Bón lót. |
Ta có: ${\Delta _t},H_{298}^o$ > 0 => Đây là phản ứng thu nhiệt
=> Phản ứng sẽ hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt
=> Nhiệt độ của hỗn hợp giảm
Chọn đáp án B
A. $C+ O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
C. $2H_2O \xrightarrow{điện\ phân} 2H_2 + O_2$
D. $6nCO_2 + 5H_2O \xrightarrow{clorophin} (-C_6H_{10}O_5-)_n + 6nO_2$
Câu 6: Trong các quá trình sau, quá trình nào KHÔNG có phản ứng hóa học xảy ra? *
A. Đốt cháy than trong không khí
B. Làm bay hơi nước trong quá trình sản xuất muối ăn
C. Người ta điện phân nước, thu được hydrogen và oxygen
D. Quá trình quang hợp của cây xanh
- Quá trình khử Nitrate: \(NO_3^-\xrightarrow[]{\text{nitrate reductase}}NO_2^-\xrightarrow[]{\text{nitrate reductase}}NH_4^+\)
- Quá trình đồng hóa Ammonium: \(NH_4^+\) sau khi được hấp thụ hoặc hình thành từ quá trình khử nitrate sẽ nhanh chóng kết hợp với các keto acid sinh ra các amino acid sơ cấp hoặc có thể kết hợp với glutamic acid, aspartic tạo thành các amide là glutamine và asparagine.
Fe+3Cl\(\underrightarrow{t^o}\)FeCl3
mFe+mCl=mFeCl3
BTKL: mFe+mCl=mFeCl3
11,2 +21,3=mFeCl3
=>mFeCl3=32,5(gam)
VCl(đkt)=24.0,9=21,6 lít
⇒ Phản ứng phân huỷ ammonium nitrate toả nhiệt.
⇒ Phản ứng phân huỷ ammonium chloride thu nhiệt.
Vậy muối ammonium nitrate có nguy cơ cháy nổ cao hơn trong quá trình lưu trữ.