Hãy nêu tên các đại lượng và tên các đơn vị trong biểu thức (16.2) và (16.3).
\(F=\dfrac{\left|q_1q_2\right|}{4\pi\varepsilon_0r^2}\) (16.2)
hoặc \(F=\dfrac{k\left|q_1q_2\right|}{r^2}\) với k = 9.109 Nm2 /C2 (16.3)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a_{ht}\): Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn (m/s2)
\(\omega\): tốc độ góc của chuyển động tròn(m/s2)
r:Bán kính (m)
v: Vận tốc của chất điểm trong chuyển động tròn(m/s)
Lời giải:
Theo công thức lượng giác:
\(F=\sin (\pi +a)-\cos (\frac{\pi}{2}-a)+\cot (2\pi -a)+\tan (\frac{3\pi}{2}-a)\)
\(=-\sin a-\sin a+\cot (\pi -a)+\tan (\frac{\pi}{2}-a)\)
\(=-2\sin a-\cot a+\cot a=-2\sin a\)
Để kiểm tra một hàm F(x) có phải là một nguyên hàm của f(x) không thì ta chỉ cần kiểm tra F'(x) có bằng f(x) không?
a) \(F\left(x\right)\) là hằng số nên \(F'\left(x\right)=0\ne f\left(x\right)\)
b) \(G'\left(x\right)=2.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{\cos^2x}=1+\tan^2x\)
c) \(H'\left(x\right)=\dfrac{\cos x}{1+\sin x}\)
d) \(K'\left(x\right)=-2.\dfrac{-\left(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{\cos^2\dfrac{x}{2}}\right)}{\left(1+\tan\dfrac{x}{2}\right)^2}=\dfrac{\dfrac{1}{\cos^2\dfrac{x}{2}}}{\left(\dfrac{\cos\dfrac{x}{2}+\sin\dfrac{x}{2}}{\cos\dfrac{x}{2}}\right)^2}\)
\(=\dfrac{1}{\left(\cos\dfrac{x}{2}+\sin\dfrac{x}{2}\right)^2}=\dfrac{1}{1+2\cos\dfrac{x}{2}\sin\dfrac{x}{2}}\)
\(=\dfrac{1}{1+\sin x}\)
Vậy hàm số K(x) là một nguyên hàm của f(x).
Cho hàm số y=f(x)y=f(x) có đạo hàm và liên tục trên [0;π2][0;π2]thoả mãn f(x)=f′(x)−2cosxf(x)=f′(x)−2cosx. Biết f(π2)=1f(π2)=1, tính giá trị f(π3)f(π3)
A. √3+1/2 B. √3−1/2 C. 1−√3/2 D. 0
a: F=9/25x^2y^4*20/27x^3y=4/15x^5y^5
Bậc: 10
b: y=-x/3 và x+y=2
=>x+y=2 và -1/3x-y=0
=>x=3 và y=-1
Khi x=3 và y=-1 thì F=4/15*(-3)^5=-324/5
Chứng minh các biểu thức đã cho không phụ thuộc vào x.
Từ đó suy ra f'(x)=0
a) f(x)=1⇒f′(x)=0f(x)=1⇒f′(x)=0 ;
b) f(x)=1⇒f′(x)=0f(x)=1⇒f′(x)=0 ;
c) f(x)=\(\frac{1}{4}\)(\(\sqrt{2}\)-\(\sqrt{6}\))=>f'(x)=0
d,f(x)=\(\frac{3}{2}\)=>f'(x)=0
Bạn kiểm tra lại đề, \(f\left(x\right)=\dfrac{x^3}{1-3x-3x^2}\) hay \(f\left(x\right)=\dfrac{x^3}{1-3x+3x^2}\)
F là lực giữa hai điện tích (N)
k là hằng số Coulomb \(k=9\cdot10^9Nm^2/C^2\)
\(q_1,q_2\) là điện tích (C)
\(r\) khoảng cách giữa hai điện tích (m)
\(\varepsilon_0\) là hằng số điện \(\varepsilon_0=8,85\cdot10^{-12}C^2/Nm^2\)