K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1.       Đổ 5cm3 đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước đường làA. nhỏ hơn 25cm3.               B. bằng 25cm3.        C. lớn hơn 25ml.  D. bằng 20ml.Câu 2. Câu nào sau đây nói đúng về tính chất của phân tử, nguyên tử?A. Nhiệt độ càng cao các nguyên tử, phân tử chuyển động càng chậm.  .B. Phân tử, nguyên tử chỉ chuyển động khi có lực tác dụng vào chúng.C. Nhiệt độ càng thấp các nguyên tử, phân tử...
Đọc tiếp

Câu 1.       Đổ 5cm3 đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước đường là

A. nhỏ hơn 25cm3.               B. bằng 25cm3.        C. lớn hơn 25ml.  D. bằng 20ml.

Câu 2. Câu nào sau đây nói đúng về tính chất của phân tử, nguyên tử?

A. Nhiệt độ càng cao các nguyên tử, phân tử chuyển động càng chậm.  .

B. Phân tử, nguyên tử chỉ chuyển động khi có lực tác dụng vào chúng.

C. Nhiệt độ càng thấp các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.

D. Phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.

Câu 3. Hiện tượng khuếch tán giữa các chất xảy ra nhanh phụ thuộc vào?

A. Cấu tạo các chất.                               B. Khối lượng các chất.

C. Thể tích các chất.                              D. Nhiệt độ các chất.      

Câu 4. Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là

A khối khí được nung nóng.

B. có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí..

C. vận tốc các phân tử khí không như nhau.

D. nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

Câu 5. Nhiệt năng của một vật là

A. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.          

B. Thế năng của vật

C. Động năng của vật.

                                D. Cơ năng của vật.

Câu 6. Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào em đã được học?

A. Thế năng, động năng, nhiệt lượng.    B. Nhiệt năng       

C. Thế năng, động năng                                                       D. Nhiệt năng, thế năng, động năng.

Câu 7. Nhiệt năng của một miếng sắt giảm khi   

A. Cho miếng sắt vào lò, nung trong một khoảng thời gian.        

B. lấy búa đập liên tục vào miếng sắt.  

C. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt tăng lên.   

                                D. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt chậm lại.

Câu 8. Chọn câu sai.

A. Chân không dẫn nhiệt kém.              B. Kim loại dẫn nhiệt tốt.        

C. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.                  D. Chất khí dẫn nhiệt kém.

Câu 9. Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi

A. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc với nhau.

                                B. hai vật có khối lượng khác nhau.

                                C. hai vật có nhiệt độ khác nhau.

                                D. hai vật có khối lượng khác nhau, tiếp xúc với nhau.

Câu 10. Nhúng một đầu thìa kim loại vào nước sôi như hình vẽ. Một thời gian sau, phần cán của chiếc thìa nóng lên do hình thức truyền nhiệt chủ yếu là

(Vật lý 8) Tuần 30 - Bài 21 NHIỆT NĂNG

A. bức xạ nhiệt.       B. đối lưu.              C. dẫn nhiệt.          D. sự nở vì nhiệt.

Câu 11. Thứ tự dẫn nhiệt từ tốt đến kém là

A. không khí, nước, đồng.                     B. đồng, không khí, nước.       

C. đồng, nước, không khí.                      D. không khí, đồng, nước.

Câu 12. Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng?

A. Mọi vật đều có thể phát ra tia nhiệt.                              

B. Chỉ có Mặt Trời mới có thể phát ra tia nhiệt.                 

C. Chỉ có Mặt Trời và các bếp tỏa nhiệt mới có thể phát ra tia nhiệt.

D. Chỉ có những vật có bề mặt xù xì và màu sẫm mới phát ra tia nhiệt.

Câu 13. Một ống nghiệm đựng đầy nước. Khi đốt nóng ống nghiệm ở vị trí nào thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

A. Đáy ống.                                                 C. Miệng ống.

B. Giữa ống.                                          D. Xung quanh thân ống.

Câu 14. Tác dụng của ống khói trong nhà máy là để

A.   tạo ra sự bức xạ nhiệt.                       C. tạo ra sự dẫn nhiệt.

B. Tạo ra sự truyền nhiệt.                      D. Tạo ra sự đối lưu.      

Câu 15. Vào mùa đông, khi ngồi cạnh lò sưởi ta thấy ấm. Nhiệt từ lò sưởi đã truyền đến người chủ yếu bằng hình thức nào?

A.   Đối lưu.                                             C. Bức xạ nhiệt.

B. Dẫn nhiệt.                                         D. Cả dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.

Câu 16. Vì sao trong vào mùa hè ta nên mặc quần áo màu sáng?

A.   Vì quần áo màu sáng hấp thụ nhiệt ít hơn nên người mặc sẽ cảm thấy đỡ nóng hơn.

B. Vì ánh nắng chiếu vào quần áo màu sáng sẽ bị phản xạ lại hết nên người mặc không bị nóng.

C. Vì quần áo màu sáng giúp người mặc trông trẻ trung và thời trang hơn.

D. Vì các màu tươi sáng là màu chủ đạo của thời trang mùa hè.

Câu 17. Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đun thường đặt gần sát đáy ấm?

A.   Để tạo sự thẩm mĩ cho ấm nước.

B. Để tạo thành dòng đối lưu trong trong toàn bộ ấm nước giúp nước nóng lên nhanh chóng.

             C. Để nối dây ra ngoài phích cắm điện dễ dàng hơn.

             D. Để thuận tiện cho việc tháo lắp thay thế dây khi bị hỏng.

Câu 18. Nhỏ một giọt nước sôi vào một chậu nước ở 200C. Chọn câu trả lời đúng?

A.  cả giọt nước sôi và chậu nước đều tỏa nhiệt.             

B. cả giọt nước sôi và chậu nước đều thu nhiệt.

C. giọt nước sôi tỏa nhiệt, chậu nước thu nhiệt. 

D. giọt nước sôi thu nhiệt, chậu nước tỏa nhiệt.

Câu 19. Người ta thả một miếng đồng ở nhiệt độ phòng vào một cốc nước nóng. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lý truyền nhiệt?

A. nước truyền nhiệt cho đồng cho tới khi nhiệt độ của nước và đồng bằng nhau.

B. nhiệt năng của nước giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của miếng đồng tăng lên bấy nhiêu.

C. nhiệt độ của nước giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của miếng đồng tăng lên bấy nhiêu.

D. nhiệt lượng do nước tỏa ra bằng nhiệt lượng do miếng đồng thu vào.

Câu 20. Nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra phụ thuộc vào?

              A. khối lượng, thể tích và độ thay đổi nhiệt độ của vật.

              B. thể tích, nhiệt độ ban đầu và chất cấu tạo nên vật.

              C. khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và độ thay đổi nhiệt độ của vật.

              D. nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ lúc sau và áp suất của môi trường.

Câu 21. Để đun 5 lít nước từ 300C lên 500C cần nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

A. 419 000J.        B. 41,900J.           C. 420 000J.                  D. 42J.

Câu 22. Trộn 2l nước ở nhiệt độ 56oC với 2l nước ở 24oC. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hỗn hợp là

         A. 24oC                  B. 40oC                C. 60oC               D. 80oC

II. Tự luận

Câu 1: Về mùa hè, không khí trong những căn nhà có mái tôn nóng hơn trong nhà mái tranh; còn về mùa đông, không khí trong nhà mái tôn lại lạnh hơn trong nhà mái tranh. Em hãy giải thích và nêu biện pháp hạn chế hiện tượng này.

Câu 2. Ở vùng biển để phơi khô cá, mực…Người ta trải chúng trên một tấm nhựa màu đen rồi phơi dưới ánh nắng mặt trời. Tại sao người ta không dùng tấm nhựa có màu khác?

Câu 3. Để một ngọn lửa cháy, không khí phải cung cấp oxi liên tục. Nếu vậy, sau một thời gian ngắn, lớp khí bao quanh ngọn nến mất dần oxi và ngọn nến sẽ tắt. Thế nhưng tại sao ngọn nến cháy liên tục?

Câu 4. Người ta thả một hòn bi nhôm có khối lượng 2,5kg được nung nóng tới 1660C vào trong một nhiệt lượng kế đựng nước ở 26,80C. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 400C. Biết cnhôm = 880J/kg.K; cnước = 4200J/kg.K.

a. Tính nhiệt lượng nhôm tỏa ra.

b. Bỏ qua qua sự trao đổi nhiệt  giữa bình nước và môi trường bên ngoài. Tìm khối lượng của nước.

c. Thực tế, nhiệt lượng tỏa ra môi trường bằng 0,3  nhiệt lượng nhôm tỏa ra. Tìm khối lượng của nước.

 

 

 

 

0
1 tháng 10 2021

B

26 tháng 11 2019

Chọn C. Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ nước vào rượu thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu – nước giảm.

25 tháng 4 2022

Chọn C. Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ nước vào rượu thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu – nước giảm.

16 tháng 3 2021

Khi đổ 2 lít rượu vào 1 lít nước, ta thu được một hỗn hợp có thể tích

 A. Nhỏ hơn 3 lít

⇒ Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ rượu vào nước thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu nước giảm.

3 tháng 8 2021

A. 250ml

Câu 1: Cho các dữ kiện sau:(1) Natri clorua rắn (muối ăn);(2) Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối);(3) Sữa tươi;(4) Nhôm;(5) Nước;(6) Nước chanh.Dãy chất tinh khiết là:A.  (1), (3), (6). B.  (2), (3), (6).C.  (1), (4), (5). D.  (3), (6).Câu 2: Dãy nào sau đây là hỗn hợp chất?A.  nước xốt, nước đá, đường. B.  nước xốt, nước biển, dầu thô.C.  đinh sắt, đường, nước biển. D.  dầu thô, nước...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho các dữ kiện sau:
(1) Natri clorua rắn (muối ăn);
(2) Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối);
(3) Sữa tươi;
(4) Nhôm;
(5) Nước;
(6) Nước chanh.
Dãy chất tinh khiết là:
A.  (1), (3), (6). B.  (2), (3), (6).
C.  (1), (4), (5). D.  (3), (6).
Câu 2: Dãy nào sau đây là hỗn hợp chất?
A.  nước xốt, nước đá, đường. B.  nước xốt, nước biển, dầu thô.
C.  đinh sắt, đường, nước biển. D.  dầu thô, nước biển, đinh sắt.
Câu 3: Những nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xăng, khí nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp.
B. Sữa, không khí, nước chanh, trà đá là hỗn hợp.
C. Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước cất là chất tinh khiết.
D. Nước đường chanh, khí oxi, nước muối, cafe sữa là hỗn hợp
Câu 4: Vì sao nói khối lượng của hạt nhân cũng là khối lượng của nguyên tử?
A. Vì khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử.
B. Vì điện tích hạt nhân bằng điện tích ở vỏ nguyên tử.
C. Vì khối lượng electron không đáng kể.
D. Vì khối lượng nơtron không đáng kể.
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron.
B. Khối lượng của proton bằng khối lượng của electron.
C. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron.
D. Proton mang điện tích dương, electron mang điện âm, nơtron không mang điện.
Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron.
B. Khối lượng của proton xấp xỉ bằng khối lượng của electron.
C. Trong nguyên tử số proton bằng số electron.
D. Khối lượng của nguyên tử được phân bố đều trong nguyên tử.
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và ...(1)... về điện.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi ...(2)... mang ...(3)...”

A. (1): trung hòa; (2): hạt nhân; (3): điện tích âm.
B. (1): trung hòa; (2): một hay nhiều electron; (3): không mang điện.
C. (1): không trung hòa; (2): một hạt electron; (3): điện tích dương.
D. (1): trung hòa; (2): một hay nhiều electron; (3): điện tích âm.
Câu 8: Nguyên tử Ca so với nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn?
A.  nặng hơn 0,4 lần. B.  nhẹ hơn 2,5 lần.
C.  nhẹ hơn 0,4 lần. D.  nặng hơn 2,5 lần.
Câu 9: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên
tố nào sau đây?
A. Ca. B. Br. C. Fe. D. Mg.
Câu 10: 7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử sắt. X là
A.  O B.  Zn. C.  Fe. D.  Cu.

1
2 tháng 5 2021

vl

 lobbbbb

Câu 1: Cho các dữ kiện sau:(1) Natri clorua rắn (muối ăn);(2) Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối);(3) Sữa tươi;(4) Nhôm;(5) Nước;(6) Nước chanh.Dãy chất tinh khiết là:A.  (1), (3), (6). B.  (2), (3), (6).C.  (1), (4), (5). D.  (3), (6).Câu 2: Dãy nào sau đây là hỗn hợp chất?A.  nước xốt, nước đá, đường. B.  nước xốt, nước biển, dầu thô.C.  đinh sắt, đường, nước biển. D.  dầu thô, nước...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho các dữ kiện sau:
(1) Natri clorua rắn (muối ăn);
(2) Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối);
(3) Sữa tươi;
(4) Nhôm;
(5) Nước;
(6) Nước chanh.
Dãy chất tinh khiết là:
A.  (1), (3), (6). B.  (2), (3), (6).
C.  (1), (4), (5). D.  (3), (6).
Câu 2: Dãy nào sau đây là hỗn hợp chất?
A.  nước xốt, nước đá, đường. B.  nước xốt, nước biển, dầu thô.
C.  đinh sắt, đường, nước biển. D.  dầu thô, nước biển, đinh sắt.
Câu 3: Những nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xăng, khí nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp.
B. Sữa, không khí, nước chanh, trà đá là hỗn hợp.
C. Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước cất là chất tinh khiết.
D. Nước đường chanh, khí oxi, nước muối, cafe sữa là hỗn hợp
Câu 4: Vì sao nói khối lượng của hạt nhân cũng là khối lượng của nguyên tử?
A. Vì khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử.
B. Vì điện tích hạt nhân bằng điện tích ở vỏ nguyên tử.
C. Vì khối lượng electron không đáng kể.
D. Vì khối lượng nơtron không đáng kể.
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron.
B. Khối lượng của proton bằng khối lượng của electron.
C. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron.
D. Proton mang điện tích dương, electron mang điện âm, nơtron không mang điện.
Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron.
B. Khối lượng của proton xấp xỉ bằng khối lượng của electron.
C. Trong nguyên tử số proton bằng số electron.
D. Khối lượng của nguyên tử được phân bố đều trong nguyên tử.
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và ...(1)... về điện.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi ...(2)... mang ...(3)...”

A. (1): trung hòa; (2): hạt nhân; (3): điện tích âm.
B. (1): trung hòa; (2): một hay nhiều electron; (3): không mang điện.
C. (1): không trung hòa; (2): một hạt electron; (3): điện tích dương.
D. (1): trung hòa; (2): một hay nhiều electron; (3): điện tích âm.
Câu 8: Nguyên tử Ca so với nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn?
A.  nặng hơn 0,4 lần. B.  nhẹ hơn 2,5 lần.
C.  nhẹ hơn 0,4 lần. D.  nặng hơn 2,5 lần.
Câu 9: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên
tố nào sau đây?
A. Ca. B. Br. C. Fe. D. Mg.
Câu 10: 7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử sắt. X là
A.  O B.  Zn. C.  Fe. D.  Cu.

0
Câu 1: Cho các dữ kiện sau:(1) Natri clorua rắn (muối ăn);(2) Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối);(3) Sữa tươi;(4) Nhôm;(5) Nước;(6) Nước chanh.Dãy chất tinh khiết là:A.  (1), (3), (6). B.  (2), (3), (6).C.  (1), (4), (5). D.  (3), (6).Câu 2: Dãy nào sau đây là hỗn hợp chất?A.  nước xốt, nước đá, đường. B.  nước xốt, nước biển, dầu thô.C.  đinh sắt, đường, nước biển. D.  dầu thô, nước...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho các dữ kiện sau:
(1) Natri clorua rắn (muối ăn);
(2) Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối);
(3) Sữa tươi;
(4) Nhôm;
(5) Nước;
(6) Nước chanh.
Dãy chất tinh khiết là:
A.  (1), (3), (6). B.  (2), (3), (6).
C.  (1), (4), (5). D.  (3), (6).
Câu 2: Dãy nào sau đây là hỗn hợp chất?
A.  nước xốt, nước đá, đường. B.  nước xốt, nước biển, dầu thô.
C.  đinh sắt, đường, nước biển. D.  dầu thô, nước biển, đinh sắt.
Câu 3: Những nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xăng, khí nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp.
B. Sữa, không khí, nước chanh, trà đá là hỗn hợp.
C. Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước cất là chất tinh khiết.
D. Nước đường chanh, khí oxi, nước muối, cafe sữa là hỗn hợp
Câu 4: Vì sao nói khối lượng của hạt nhân cũng là khối lượng của nguyên tử?
A. Vì khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử.
B. Vì điện tích hạt nhân bằng điện tích ở vỏ nguyên tử.
C. Vì khối lượng electron không đáng kể.
D. Vì khối lượng nơtron không đáng kể.
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron.
B. Khối lượng của proton bằng khối lượng của electron.
C. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron.
D. Proton mang điện tích dương, electron mang điện âm, nơtron không mang điện.
Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron.
B. Khối lượng của proton xấp xỉ bằng khối lượng của electron.
C. Trong nguyên tử số proton bằng số electron.
D. Khối lượng của nguyên tử được phân bố đều trong nguyên tử.
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và ...(1)... về điện.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi ...(2)... mang ...(3)...”

A. (1): trung hòa; (2): hạt nhân; (3): điện tích âm.
B. (1): trung hòa; (2): một hay nhiều electron; (3): không mang điện.
C. (1): không trung hòa; (2): một hạt electron; (3): điện tích dương.
D. (1): trung hòa; (2): một hay nhiều electron; (3): điện tích âm.
Câu 8: Nguyên tử Ca so với nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn?
A.  nặng hơn 0,4 lần. B.  nhẹ hơn 2,5 lần.
C.  nhẹ hơn 0,4 lần. D.  nặng hơn 2,5 lần.
Câu 9: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên
tố nào sau đây?
A. Ca. B. Br. C. Fe. D. Mg.
Câu 10: 7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử sắt. X là
A.  O B.  Zn. C.  Fe. D.  Cu.

1
25 tháng 2 2020

câu 1:C

câu 2:B

câu 3: B,C

câu 4 :C

câu 5:D

câu 6:C

câu 7:D

câu 8:D

câu 9:B

câu 10:A
 

VẬT LÝ 6Câu 8. Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm3, bỏ vào bình một vật rắn không thấm nước thì vật ấy nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm3.Thể tích của vật rắn là :A) V = 25cm3. B) V = 125cm3. C) V = 30cm3. D) V = 20cm3Câu 9....
Đọc tiếp

VẬT LÝ 6

Câu 8. Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm3, bỏ vào bình một vật rắn không thấm nước thì vật ấy nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm3.Thể tích của vật rắn là :
A) V = 25cm3. B) V = 125cm3. C) V = 30cm3. D) V = 20cm3
Câu 9. Để có thể tích của hòn sỏi cỡ 2cm3, bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất?
A) Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml
B) Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml
C) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml
D) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml
Câu 10. Đối với cân đĩa, kết luận nào sau đây là sai ?
A) ĐCNN của cân là khoảng cách gần nhất giữa hai vạch cân.
B) GHĐ của cân là giá trị lớn nhất của cân.
C) GHĐ của cân là luôn luôn lớn ĐCNN.
D) Cả A, C đều sai.
Câu 11. Các từ “ kéo, đẩy, ép, nâng ” đã được sử dụng để theo thứ tự điền vào chỗ
trống của các câu sau đây theo bốn phương án. Chọn phương án hợp lí nhất.
 Vật nặng treo vào đầu lò xo tác dụng lên lò xo một lực ............................
 Đoàn tàu hỏa tác dụng lên đường ray một lực ...........................
 Lực sĩ tác dụng lên cái tạ một lực ..............................
 Chiếc bong bóng bay lên cao được là nhờ lực ............... của không khí.
A) kéo – đẩy – ép – nâng. B) kéo – ép – đẩy – nâng.C) kéo – ép – nâng – đẩy.D) ép – kéo – nâng – đẩy

Câu 12. Hai lực cân bằng là hai lực :
A) Mạnh như nhau
B) Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều.
C) Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.

D) Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật.
Câu 13. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có xuất hiện hai lực cân bằng ?
A) Nước chảy xiết, thuyền bơi ngược dòng, thuyền gần như đứng yên một chỗ không nhích lên được.
B) Cái hộp phấn nằm yên trên bàn.

0