K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. D – 2. B – 3. C – 4. A

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Nội dung bài nghe:

Girl 1: The streets look really pretty.

Girl 2: Yes, I love the Tet festival. It’s for Lunar New Year people decorate the streets.

Girl 1: It looks lovely, these red envelopes are nice.

Girl 2: Yes, they have for money.

Girl 1: For money? Really?

Girl 2: Yes, I do give money to children in the envelopes. It gives them good luck for the new year.

Girl 1: That's nice.

Girl 2: Yes, it is. Children are happy at Lunar New Year.

***********

Girl: What do you do before Lunar New Year?

Boy: Well, people clean their houses.

Girl: They clean?

Boy: Yes, it's very important for Vietnamese people that things are new for Lunar New Year. People decorate their homes with flowers, too.

Girl: Ah… Okay. And do you have a special meal?

Boy: Yes, we do. There's a lot of different food and we often eat vegetarian food.

Girl: Ah… OK. When's that?

Boy: That’s on the first day of the Lunar New Year festival.

Girl: Where do you eat?

Boy: At my grandmother's house it's a very big meal.

Girl: Who does she invite?

Boy: Oh, she invites all the family.

***********

Girl 1: Is that typical Vietnamese music?

Girl 2: Yes, that's the lion dance. Look, it's outside the restaurant.

Girl 1: Does the line stop at all the restaurants?

Girl 2: Yes, it does.

Girl 1: That's amazing! What's that?

Girl 2: It’s OK. Those are fireworks. Do you like fireworks?

Girl 1: No, I don't. I think they’re dangerous.

Girl 2: No, they're not dangerous. But they’re very noisy.

Tạm dịch bài nghe:

Nữ 1: Đường phố trông rất đẹp.

Nữ 2: Vâng, tôi rất thích ngàyTết. Người ta trang trí đường phố cho Tết Nguyên đán.

Nữ 1: Trông thật đáng yêu, những chiếc phong bì màu đỏ này thật đẹp.

Nữ 2: Vâng, chúng dùng để lì xì.

Nữ 1: Lì xì? Thật á?

Nữ 2: Vâng, tôi lì xì cho trẻ em trong phong bì. Nó mang lại cho bọn trẻ những điều may mắn trong năm mới.

Nữ 1: Hay đấy.

Nữ 2: Đúng vậy. Trẻ em rất vui vào dịp Tết Nguyên đán.

***********

Nữ: Bạn làm gì trước Tết Nguyên đán?

Nam: À, người ta dọn dẹp nhà cửa.

Nữ: Họ quét dọn à?

Nam: Đúng vậy, đối với người Việt Nam, mọi thứ cần phải mới vào Tết Nguyên Đán. Mọi người cũng trang trí nhà của họ bằng hoa.

Nữ: À… Được rồi. Và bạn có một bữa ăn đặc biệt không?

Nam: Vâng, chúng tôi có. Có rất nhiều thức ăn khác nhau và chúng tôi thường ăn đồ chay.

Nữ: À… Vâng. Đó là khi nào?

Nam: Đó là vào ngày mùng 1 Tết.

Nữ: Bạn ăn ở đâu?

Nam: Ở nhà bà ngoại, đó là một bữa ăn rất thịnh soạn.

Nữ: Bà mời ai?

Nam: Ồ, bà mời cả nhà.

***********

Nữ 1: Đó có phải là âm nhạc đặc trưng của người Việt Nam không?

Nữ 2: Vâng, đó là múa lân. Nhìn kìa, nó ở bên ngoài nhà hàng.

Nữ 1: Con lân dừng lại ở tất cả các nhà hàng không?

Nữ 2: Có.

Nữ 1: Thật tuyệt! Kia là gì vậy?

Nữ 2: Không có gì. Đó là pháo hoa. Bạn có thích pháo hoa không?

Nữ 1: Không, tôi không. Tôi nghĩ chúng nguy hiểm.

Nữ 2: Không, chúng không nguy hiểm. Nhưng chúng rất ồn ào.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

Jamsetji Nusserwanji Tata was an Indian industrialist and entrepreneur. He was one of the most influential people in the world of industry, and is often called the ‘Father of Indian Industry’. It all started in 1858, when Jamsetji joined his father’s export trading business. He worked there until he was 29, when he started his own company, a cotton mill. He went on to establish several other cotton mills. His companies became famous for being efficient and producing the best quality cotton.

In 1898, Tata donated 14 buildings for a research institute that later became the Indian Institute of Science. His family gave a lot of money to education and scientific research, and helped the progress of science in India.

In 1901 Tata began organising large steel factories. After he died in 1904, his two sons continued his steel companies until they became the largest private steel makers in India.

Tata Steel, in fact, became one of the largest steel companies in the world.

Tata’s family went on to create many companies, including the Tata Power Company, India’s largest private electricity company, and in 1932 Tata Airlines, which eventually became Indian Airlines.

Since then, they have also bought a London-based Tea company and British car companies, Jaguar and Land

Rover.

The Tata family have been incredibly successful and have done a lot to help people in India. Their business empire is still going strong today!

Tạm dịch:

Jamsetji Nusserwanji Tata là một nhà tư bản công nghiệp và là một doanh nhân. Ông ta là một trong những người có tầm ảnh hưởng nhất trong thế giới công nghiệp và thường được gọi là “cha đẻ của nền công nghiệp Ấn Độ”. Tất cả bắt đầu vào năm 1858, khi Jamsetji tham gia vào công việc kinh doanh thương mại xuất khẩu của bố. Ông ấy làm việc ở đó đến năm 29 tuổi, khi ông bắt đầu công ty riêng của mình, một nhà máy sợi. Ông ấy tiếp tục thành lập thêm vài nhà máy sợi khác. Những công ty của ông ấy trở nên nổi tiếng về năng suất và sản xuất ra loại sợi có chất lượng tốt nhất.

Vào năm 1898, Tata khuyên góp 14 công trình xây dựng cho một học viện nghiên cứu mà sau này trở thành Viện Khoa học Ấn Độ. Gia đình của ông ấy đã chi rất nhiều tiền cho giáo dục và các nghiên cứu khoa học, và giúp đỡ vào sự tiến bộ khoa học ở Ấn Độ.

Vào năm 1901, Tata bắt đầu thành lập nhà máy thép. Sau khi ông qua đời vào năm 1904, hai con của ông ấy tiếp tục điều hành nhà máy théo cho đến khi chúng trở thành hãng sản xuất thép tư nhân lớn nhất Ấn Độ.

Hãng thép Tata, thực tế thì, trở thành một trong những công ty thép lớn nhất thế giới.

Gia đình Tata tiếp tục tạo ra nhiều công ty khác, bao gồm Công ty Năng lượng Tata, công ty điện lực tư nhân lớn nhất Ấn Độ, và vào năm 1932 Hãng hàng không Tata, sau đó trở thành Hãng hàng không Ấn Độ.

Từ đó, họ cũng mua thêm một công ty trà có trụ sở tại Luân Đôn và hãng xe của Anh: Jaguar và Land Rover.

Gia đình Tata đã trở nên vô cùng thành công và đã làm rất nhiều thứ để giúp người dân Ấn Độ. Đế chế kinh doanh của họ vẫn còn hùng mạnh cho đến ngày nay!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Cotton 

2. Indian Institute of Science 

3. Steel

4. Electricity 

5. Tata Airlines

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

The radio programme is about special days or celebrations. I need to listen for words such as fireworks, noodles, lion dance, lucky money.

(Chương trình phát thanh nói về những ngày đặc biệt hoặc lễ kỷ niệm. Cần nghe các từ như pháo hoa, phở, múa lân, lì xì.)

1: English

2: Russian and Arabic

3: Kanji

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Nội dung bài nghe:

1.

Woman: So, Mario. You’re a football player. Are you learning English?

Mario: Yes, I am. Because I live here and I play football here.

Woman: What are you doing now?

Mario: I'm watching TV. It's good for my English.

Woman: Is English difficult?

Mario: It’s okay. My listening is not so good.

2.

Woman: Mark, Perter - police offices in London - are learning languages.  

Mark: That’s right.

Woman: Are you learning the same language?

Mark: No, we aren't. I'm learning Russian and Peter is learning Arabic.

Woman: Why are you studying those languages?

Peter: Because a lot of people from different countries live in London or visit London.

Woman: What are you doing now, Mark?

Mark: I am checking new vocabulary on the internet.

Woman: Is Russian difficult?

Mark: For me, yes, it's got different letters. Reading and writing are difficult.

3.

Man: Hannah, what language are you studying?

Hannah: Kanji.

Man: Really? At school?

Hannah: Yes, we've got a teacher from Japan.

Man: What are you doing now?

Hannah: I'm revising for my exam now.

Man: Is Kanji a difficult language?

Hannah: Yes it's very difficult. The pronunciation the sounds are difficult but I like it.

Man: Can you say ‘goodbye’ in Kanji?

Hannah: Yes, ‘sayonara’.

16 tháng 10 2023

1, 3, 4, 6, 8

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

Examiner: So, we’re going to London next month. How exciting! Shall we plan our trip?

Candidate: Yes, first of all, shall we decide where to stay?

Examiner: Yes, let’s do that. How much do we want to spend?

Candidate: I don’t want to spend very much. Why don’t we stay in a cheap hotel?

Examiner: I’m not sure about that. The beds in cheap hotels are always so uncomfortable!

Candidate: OK. This hotel near the station looks good.

Examiner: I’m not sure. It might be quite noisy. What about staying in this hotel, near the centre?

Candidate: I don’t mind. You choose. Now, what tourist attractions do you want to see? It would be nice to visit an art gallery.

Examiner: Yes, I like that idea. Do you fancy going to a concert, too?

Candidate: I’m not very keen on that idea. I’d rather go to the theatre, actually.

Examiner: OK. Why not? There are lots of good shows to choose from.

Candidate: What about places to eat? What kind of food do you like?

Examiner: I love fish and chips. Do you fancy getting some fish and chips on the first evening?

Candidate: What a good idea! I like Italian food, too, so we can find a pizzeria on another evening.

Examiner: Yes. Now, what’s the best way to travel round London?

Candidate: We could always get a Travelcard. You can travel as often as you like on buses and the underground with a Travelcard.

Examiner: That’s a really good plan. How much is a Travelcard?

Candidate: I think it’s about £10 a day.

Examiner: OK, I’ll get two of those for us.

Tạm dịch:

Giám khảo: Vậy, ta sẽ đến London vào tháng tới. Thật thú vị! Chúng ta sẽ lên kế hoạch cho chuyến đi của mình chứ?

Ứng viên: Vâng, trước hết, chúng ta sẽ quyết định nơi ở nhỉ?

Giám khảo: Vâng, hãy làm vậy. Ta sẽ chi bao nhiêu?

Ứng viên: Tôi không muốn chi tiêu nhiều. Sao ta không ở trong một khách sạn giá rẻ?

Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Giường trong những khách sạn giá rẻ luôn khó chịu!

Ứng viên: Được thôi. Khách sạn gần nhà ga này có vẻ tốt.

Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Có thể sẽ khá ồn ào. Còn khách sạn này, gần trung tâm thì sao?

Ứng viên: Tôi nhưu nào cũng được. Bạn chọn đi. Bây giờ, bạn muốn đến những điểm du lịch nào? Thật là tuyệt khi đến thăm triển lãm trưng bày nghệ thuật.

Giám khảo: Vâng, tôi thích ý tưởng đó. Bạn có thích đi xem một buổi hòa nhạc không?

Ứng viên: Tôi không thích ý tưởng đó lắm. Tôi thực sự muốn đi đến rạp hát.

Giám khảo: Được thôi. Tại sao lại không chứ? Có rất nhiều chương trình hay để bạn lựa chọn.

Ứng viên: Còn những địa điểm ăn uống thì sao? Bạn thích ăn gì?

Giám khảo: Tôi thích cá và khoai tây chiên. Bạn có thích ăn cá và khoai tây chiên vào buổi tối hôm đầu tiên không?

Ứng viên: Thật là một ý kiến hay! Tôi thích tiếng Ý và cả thức ăn nữa, vậy nên ta có thể tìm một tiệm bánh pizza vào một buổi tối khác.

Giám khảo: Giờ thì cách tốt nhất để đi lại quanh London là gì?

Ứng viên: Chúng ta luôn có thể nhận được Thẻ du lịch. Bạn có thể đi du lịch thường xuyên trên xe buýt và tàu điện ngầm với thẻ đó.

Giám khảo: Đó là một kế hoạch hay. Một thẻ du lịch bao nhiêu tiền?

Ứng viên: Tôi nghĩ là khoảng £10 một ngày. Được rồi, tôi sẽ lấy hai cái cho hai chúng ta.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

art gallery (triển lãm nghệ thuật), concert (buổi hòa nhạc), theatre (nhà hát)

17 tháng 2 2023

1. Emma - The park

2. Lukas - Bus and bikes

3. Dwayne – New York

4. Chloe and Harriet – Restaurants

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Nội dung bài nghe:

1. Emma

Girl: Hi. Can I ask you? What's your favorite place in town?

Emma: Erm…The shopping center I think.

Girl: The shopping center? Why is that?

Emma: I don't know why. My friends go there. 

Girl: And you prefer the place and it’s not the pank near your house, for example?

Emma: Yes, the park is dirty. There is cleaner and I like the shops. 

Girl: Okay, thanks. 

2. Lucas

Lucas: My favorite place? I don't know, but maybe the bike shop. 

Girl: The bike shop? Really? There are lots of people with bikes in this town. When you go to school do you prefer the bus or your bike?

Lucas: My bike. The bus is more expensive and it's slower. 

Girl: But bikes are more dangerous. 

Lucas: Uhmm… Yes, they are. 

3. Dwayne

Girl: What's your favorite place in town?

Dwayne: Oh… I’m…I'm not sure. Well, I'm not from here. I'm from New York, in the USA. 

Girl: All right. 

Dwayne: Oxford is a nice city though, nicer than New York, I think. 

Girl: Really? Why?

Dwayne: New York is more modern I like older places. 

4. Chloe and Harriet

Girl: Hi, there. A quick question: what's your favorite place in town?

Chloe: Gino's pizza restaurant 

Girl: Really?

Chloe: Yes, I think Gino's is great. But my friend Harriet prefers Luigi's.

Harriet: Yeah. Luigi's pizza is bigger. 

Girl: Maybe, but they’re better in Gino's and the people are friendly there. 

Harriet: Okay. 

Chloe: Yes, that's true.

Tạm dịch bài nghe:

1. Emma

Nữ: Chào. Tôi có thể hỏi bạn không? Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?

Emma: Ừm… Tôi nghĩ là trung tâm mua sắm.

Nữ: Trung tâm mua sắm? Tại sao vậy?

Emma: Tôi không biết tại sao nữa. Bạn bè của tôi đến đó. 

Nữ: Và bạn thích nơi này hơn chứ không phải công viên gần nhà bạn chẳng hạn?

Emma: Vâng, công viên bẩn. Ở trung tâm mua sắm sạch sẽ hơn và tôi thích các cửa hàng.

Nữ: Vâng, cảm ơn bạn.

2. Lucas

Lucas: Địa điểm yêu thích của tôi à? Tôi không biết, nhưng có lẽ là cửa hàng bán xe đạp.

Nữ: Cửa hàng xe đạp? Thật không? Có rất nhiều người có xe đạp trong thị trấn này. Khi đến trường, bạn thích xe buýt hay xe đạp hơn?

Lucas: Xe đạp của tôi. Xe buýt đắt hơn và chậm hơn.

Nữ: Nhưng xe đạp nguy hiểm hơn.

Lucas: Uhmm… Đúng vậy. 

3. Dwayne

Nữ: Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?

Dwayne: Ồ… tôi… tôi không chắc. Chà, tôi không phải là người ở đây. Tôi đến từ New York, Hoa Kỳ.

Nữ: Được rồi. 

Dwayne: Tuy nhiên, Oxford là một thành phố tốt đẹp, đẹp hơn New York, tôi nghĩ vậy.

Nữ: Thật không? Tại sao? 

Dwayne: New York hiện đại hơn, tôi thích những nơi cổ xưa. 

4. Chloe và Harriet

Nữ: Chào, các bạn. Một câu hỏi nhanh: địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?

Chloe: Nhà hàng pizza Gino.

Nữ: vậy à?

Chloe: Vâng, tôi nghĩ Gino's rất tuyệt. Nhưng bạn tôi, Harriet thích Luigi's hơn.

Harriet: Vâng. Bánh pizza của Luigi lớn hơn.

Nữ: Có thể thế, nhưng bánh ở Gino's  ngon hơn và mọi người ở đó rất thân thiện.

Harriet: Được rồi.

Chloe: Vâng, đúng đấy.

1: F

2: T

3: T

4: F

5: T

6: F

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Gấu Bắc Cực có thể .....

1. nặng đến 290 kg => Sai

2. nhìn thấy màu sắc => Đúng

3. nhảy ra khỏi mặt nước từ 2 mét trở lên => Đúng

4. chạy nhanh đến mười 4 km/h => Sai

5. bơi trong nhiều ngày => Đúng

6. tồn tại một năm mà không có thức ăn => Sai

11 tháng 9 2023

Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)

When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:

1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)

2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)

3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)

1. Read the Skills Strategy. Then watch or listen and complete the dialogue with the words in the box. Who are they going to invite?(Đọc Chiến lược Kỹ năng. Sau đó xem hoặc nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Họ sẽ mời ai?) SKILLS STRATEGY (CHIẾN LƯỢC KỸ NĂNG)Before you watch or listen, you should: (Trước khi xem hoặc nghe, bạn nên)• read the words in the box. (đọc các từ trong khung.)• try to predict which words will fill...
Đọc tiếp

1. Read the Skills Strategy. Then watch or listen and complete the dialogue with the words in the box. Who are they going to invite?

(Đọc Chiến lược Kỹ năng. Sau đó xem hoặc nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Họ sẽ mời ai?)

 

SKILLS STRATEGY (CHIẾN LƯỢC KỸ NĂNG)

Before you watch or listen, you should: (Trước khi xem hoặc nghe, bạn nên)

• read the words in the box. (đọc các từ trong khung.)

• try to predict which words will fill the gaps. (cố gắng dự đoán từ nào sẽ có thể điền vào khoảng trống.)

 

          a picnic                         drinks                         hot and sunny                      my house

Zoe: Look! It says it'll be1…….........this weekend. Let's go to the beach.

Aaron: That's a good idea! Let's take2……………..

Zoe: Cool! I can bring some pizza.

Aaron: I can make some sandwiches.

Zoe: Great! I'll ask Hannah to bring some3………….

Aaron: Right. I'll text Jim and see if he wants to come, too.

Zoe: Let's meet at4……….... at 9 a.m.My mum can drive us to the beach.

Aaron: OK. I'll be at your house at nine.

Zoe: Don't be late, Aaron, and don't forget the sandwiches ... and the sun cream!

Aaron: I won't ... I promise.

Phương pháp giải:

- a picnic: một buổi dã ngoại

- drinks: các thức uống

- hot and sunny: nóng và có nắng

- my house: nhà của tôi

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. hot and sunny

2. a picnic

3. drinks

4. my house  

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Zoe: Look! It says it'll be (1) hot and sunny this weekend. Let's go to the beach.

(Nhìn kìa! Nó cho biết trời sẽ nắng nóng vào cuối tuần này. Hãy đi đến bãi biển.)

Aaron: That's a good idea! Let's take (2) a picnic.     

(Đó là một ý kiến hay! Hãy đi dã ngoại.)

Zoe: Cool! I can bring some pizza.

(Tuyệt! Tôi có thể mang theo một ít bánh pizza.)

Aaron: I can make some sandwiches.

(Tôi có thể làm một ít bánh mì.)

Zoe: Great! I'll ask Hannah to bring some (3) drinks.

(Tuyệt vời! Tôi sẽ nhờ Hannah mang đồ uống.)

Aaron: Right. I'll text Jim and see if he wants to come, too.

(Đúng vậy. Tôi sẽ nhắn tin cho Jim và xem cậu ấy có muốn đến không.)

Zoe: Let's meet at (4) my house at 9 a.m. My mum can drive us to the beach.

(Hãy gặp nhau tại nhà tôi lúc 9 giờ sáng. Mẹ tôi có thể chở chúng tôi đến bãi biển.)

Aaron: OK. I'll be at your house at nine.

(Được rồi. Tôi sẽ đến nhà bạn lúc chín giờ.)

Zoe: Don't be late, Aaron, and don't forget the sandwiches ... and the sun cream!

(Đừng đến muộn, Aaron, và đừng quên sandwich ... và kem chống nắng!)

Aaron: I won't ... I promise.

(Tôi sẽ không quên ... tôi hứa.)