K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Are the boys watching TV?

(Các cậu bé có đang xem TV không?)

d. No, they aren’t.

(Không, họ không.)

2 What are they chatting about?

(Họ đang trò chuyện về điều gì?)

c. They’re chatting about sport.

(Họ đang trò chuyện về thể thao.)

3 Is Becky answering questions?

(Becky có đang trả lời câu hỏi không?)

b. Yes, she is.

(Vâng, đúng như vậy.)

4 What’s she doing with her mum?

(Cô ấy đang làm gì với mẹ của cô ấy?)

a. She’s cooking.
(Cô ấy đang nấu ăn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (QUY TẮC)

1 In the present continuous we make questions using the verb be.

(Ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta đặt câu hỏi bằng cách sử dụng động từ be.)

2 We make short answers with a pronoun, like I, we, etc., and the verb be.

(Chúng ta trả lời ngắn với một đại từ, như tôi, chúng tôi, v.v., và động từ be.)

17 tháng 2 2023

loading...

17 tháng 2 2023

1B 

2C

3E

4D

5A

18 tháng 2 2023

1. can

2. can't

3. Can 

4. can

5. can't

6 Can

7. can

8. can't

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

An eagle can see a small animal from a great distance.

(Đại bàng có thể nhìn thất động vật nhỏ ở khoản cách xa.)

Ostriches can’t fly.

(Đà điểu không thể bay.)

Can a scorpion kill a human? Yes, it can. / No, it can’t.

(Bọ cạp có thể giết người không? Vâng, nó có thể./ Không, nó không thể.)

Can elephants hear with their ears and their feet? Yes, they can. / No, they can’t.

(Voi có thể nghe bằng tay và chân không? Vâng, chúng có thể./ Không, chúng không thể.)

4 tháng 2 2023

1_b : When were the dates chosen?

2_a : Was the flight booked at the same time? 

3_d : When was the hotel arranged?

4_c : Were they treated well?

 

1: much

any

2: many

many

3: much

a lot of

4: much

much

5: many

some

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. How much meat do vegetarians eat? They don't eat any meat.

(Người ăn chay ăn bao nhiêu thịt? - Họ không ăn bất kỳ miếng thịt nào.)

2. How many vitamins are there in white rice? There aren't many vitamins in white rice.

(Có bao nhiêu loại vitamin có trong gạo trắng? - Không có nhiều vitamin trong gạo trắng.)

3. How much fat is there in chocolate? There's a lot of fat in chocolate.

(Có bao nhiêu chất béo trong sô cô la? - Có rất nhiều chất béo trong sô cô la.)

4. How much fruit is there in fizzy drinks? There isn't usually much fruit in fizzy drinks.

(Có bao nhiêu trái cây trong đồ uống có ga? - Thường không có nhiều trái cây trong đồ uống có ga.)

5. How many people can't eat nuts? There are some people who can't eat nuts.

(Có bao nhiêu người không thể ăn các loại hạt? - Có một số người không thể ăn các loại hạt.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. sometimes

2. often

3. normally

4. always

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

RULES (Quy luật)

Adverbs of frequency come…

(Các trạng từ chỉ tần suất đứng…)

1. after the verb be.

(sau động từ “be”.)

2. before other verbs.

(trước các động từ khác.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

We use might when don't know if something is true.

(Chúng ta sử dụng might khi chúng ta không biết điều gì đó có đúng hay không.)

The he/she/it forms of might are the same.

(Dạng he/she/it của might đều giống nhau.)

17 tháng 2 2023

b - a - b

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1.  Is there a school on the ship? - No, there isn't.

(Có trường học nào trên tàu không? – Không có.)

2. Are there any swimming pools? - Yes, there are. 

(Có hồ bơi nào không? – Có.)

3. How many cafés and restaurants are there on the ship? - There are twenty.

(Có bao nhiêu quán cà phê và nhà hàng trên tàu? – Có 20.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

 1. These students are studying.

(Những học sinh này đang học.)

2. The boat isn’t moving.

(Chiếc thuyền không di chuyển.)

3. Her students are staying at at home and learning the lessons on television.

(Học sinh đang ở nhà và học bài trên truyền hình.)

4. I'm watching the dancers.

(Tôi đang ngắm các vũ công.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

RULES

1. The present continuous talks about things happening now.

(Thì hiện tại tiếp diễn nói về những sự việc đang xảy ra ở hiện tại.)

2. We form the present continuous with the verb be.

(Chúng ta hình thành thì hiện tại tiếp diễn với động từ be.)

3. We add -ing to the main verb.

(Chúng ta thêm –ing vào động từ chính.)

1: going to

2: am not

3: are

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. We're going to travel by train.

(Chúng ta sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa.)

2. I am going away.

(Tôi sắp đi xa.)

3. What are you going to do this summer?

(Bạn định làm gì vào mùa hè này?)