K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

Gabriela is Peruvian

Frank is Irish

Marie is French

Yaseen is Jordanian

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- Kaya is a musician. She is interesting.

(Kaya là một nhạc sĩ. Cô ấy rất thú vị.)

- Cho is a chef. His job is dangerous.

(Cho là một đầu bếp. Công việc của anh ấy nguy hiểm.)

(1): did

(2): have

(3): he

(4): how

(5): people

(6): did

(7): die

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Question word

(Từ để hỏi)

Auxiliary verb

(Trợ động từ)

Subject

(Chủ ngữ)

Main verb

(Động từ chính)

Other words

(Những từ khác)

…………………

(1) Did

he

(2) have

any brothers and sisters?

…………………..

Did

(3) he

go to

University?

(4) How

did

he

become

Famous?

What

did

(5) people

call

him?

When

(6) did 

he

(7) die

 

 
a. You're participating in a science fair. In pairs: Look at the problems these people have. Choose two problems and invent something to help solve them.(Em đang tham gia một hội chợ khoa học. Theo cặp: Nhìn vào những vấn đề mà những người này gặp phải. Chọn hai vấn đề và phát minh ra thứ gì đó để giúp giải quyết chúng.)                                                             Problems (Các vấn đề)1. My feet always get hot when I wear...
Đọc tiếp

a. You're participating in a science fair. In pairs: Look at the problems these people have. Choose two problems and invent something to help solve them.

(Em đang tham gia một hội chợ khoa học. Theo cặp: Nhìn vào những vấn đề mà những người này gặp phải. Chọn hai vấn đề và phát minh ra thứ gì đó để giúp giải quyết chúng.)

                                                             Problems (Các vấn đề)

1. My feet always get hot when I wear shoes.

(Chân tôi luôn nóng khi tôi đi giày.)

2. I don't want to hold an umbrella. I need both hands to message my friends.

(Tôi không muốn cầm ô. Tôi cần cả hai tay để nhắn tin cho bạn bè của mình.)

3. I often make a mess when I eat. I don't want to clean the table every time I eat.

(Tôi thường làm bừa bộn khi ăn. Tôi không muốn dọn bàn mỗi khi ăn.)

4. Sometimes food is too hot, and I burn my tongue when I eat.

(Đôi khi thức ăn quá nóng, tôi bị bỏng lưỡi khi ăn.)

I think we should invent shoes that have mini fans.

(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những đôi giày có quạt mini.)

 

1
11 tháng 9 2023

A: I don't want to hold an umbrella. I need both hands to message my friends.

(Tôi không muốn cầm ô. Tôi cần cả hai tay để nhắn tin cho bạn bè của mình.)

B: I think we should invent a hat umbrella that you can put on your head like a hat.

(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra một chiếc ô có mũ mà bạn có thể đội lên đầu như một chiếc mũ.)

A: I often make a mess when I eat. I don't want to clean the table every time I eat.

(Tôi thường làm bừa bộn khi ăn. Tôi không muốn dọn bàn mỗi khi ăn.)

B: I think we should invent a movable tray that can move anywhere on the take to pick the falling food when you eat.

(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra một chiếc khay di động có thể di chuyển đến bất cứ đâu để nhặt thức ăn rơi xuống khi bạn ăn.)

A: Sometimes food is too hot, and I burn my tongue when I eat.

(Đôi khi thức ăn quá nóng, tôi bị bỏng lưỡi khi ăn.)

B: I think we should invent a special spoon or chopsticks that can make your hot food cooler as you pick the food. 

(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra một chiếc thìa hoặc đũa đặc biệt có thể làm thức ăn nóng của bạn nguội đi khi bạn gắp thức ăn.)

17 tháng 2 2023

loading...

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. There's a cinema on map A, but a theatre on map B.

(Có một rạp chiếu phim trên bản đồ A, nhưng một nhà hát trên bản đồ B.)

2. There's a train station on map A, but a bus stop on map B.

(Có một ga xe lửa trên bản đồ A, nhưng một trạm xe buýt trên bản đồ B.)

3. There's a shopping centre on map A, but a sports centre on map B.

(Có một trung tâm mua sắm trên bản đồ A, nhưng một trung tâm thể thao trên bản đồ B.)

4. There are two restaurants on map A, but only one on map B.

(Có hai nhà hàng trên bản đồ A, nhưng chỉ có một nhà hàng trên bản đồ B.)

5. There are two cafés on map A, but three on map B.

(Có hai quán cà phê trên bản đồ A, nhưng ba quán cà phê trên bản đồ B.)

6. There isn't a monument in the park on map A, but there is on map B.

(Không có tượng đài trong công viên trên bản đồ A, nhưng có một tượng đài trên bản đồ B.)

11 tháng 9 2023

The windows are made of aluminium and glass.

(Những cái cửa sổ được làm bằng nhôm và kính.)

This book is made of paper.

(Quyển sách này được làm bằng giấy.)

This box is made of cardboard.

(Cái hộp này được làm từ bìa các tông.)

This wall is made of concrete.

(Bức tường này làm bằng bê tông.)

These desks and chairs are made of wood and iron.

(Những bộ bàn ghế này làm bằng gỗ và sắt.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The writer had an exciting flight last week, and it was quite funny too. At the airport, they collected their boarding passes at the check-in desk, and the mother checked their gate number on the departure screen. Then they left their bags at the bag drop. At the security checks, they put their passports in the trays with their hand luggage. While they were eating in the departure lounge, the mother realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then the father said they were calling their flight number. He called the mother to tell her to meet them at departure gate 5, after passport control. The mother came back holding her passport in the air and they queued up to board. The flight attendant checking their tickets was confused. She said it wasn’t their flight. She showed the father their tickets, and he realised the flight number was different! They all had to run to another gate and got there just as they were closing it.

(Người viết đã có một chuyến bay thú vị vào tuần trước, và nó cũng khá hài hước. Tại sân bay, họ lấy thẻ lên máy bay của mình tại bàn làm thủ tục, và người mẹ kiểm tra số cổng của họ trên màn hình khởi hành. Sau đó, họ để quên túi xách của mình tại điểm rơi túi. Khi kiểm tra an ninh, họ để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Trong khi họ đang ăn ở phòng chờ khởi hành, người mẹ nhận ra rằng cô đã để quên hộ chiếu của mình khi kiểm tra an ninh. Cô ấy bật dậy và chạy lại trong tình trạng hoàn toàn hoảng loạn. Sau đó, người cha nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của họ. Anh ta gọi cho người mẹ để bảo cô ấy gặp họ ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm soát hộ chiếu. Người mẹ quay lại cầm hộ chiếu của mình và họ xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của họ đã bối rối. Cô ấy nói đó không phải là chuyến bay của họ. Cô cho người cha xem vé của họ, và ông nhận ra số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả họ phải chạy đến một cánh cổng khác và đến đó ngay khi họ đang đóng nó.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- They are watching a baseball game. (Họ đang xem một trận đấu bóng chày.)

- They are playing basketball. (Họ đang chơi bóng rổ.)

- They are watching a film. (Họ đang xem một bộ phim.)

- They are studying. (Họ đang học.)

- She is skating. (Cô ấy đang trượt băng.)

- They are shopping. (Họ đang mua sắm.)

17 tháng 2 2023

 4.Look at the photos on page 59. What do you think each holiday job involves? Match two or more phrases from the list below with each job.(Nhìn vào các bức ảnh trong trang 59. Bạn nghĩ những công việc vào kì nghỉ hè gồm những gì? Nối hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc.)Work activities(Các hoạt động trong công việc) answer the phone (trả lời điện thoại); be on your feet (đứng); be part of a team (trở thành...
Đọc tiếp

 4.Look at the photos on page 59. What do you think each holiday job involves? Match two or more phrases from the list below with each job.

(Nhìn vào các bức ảnh trong trang 59. Bạn nghĩ những công việc vào kì nghỉ hè gồm những gì? Nối hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc.)

Work activities(Các hoạt động trong công việc) 

answer the phone (trả lời điện thoại); be on your feet (đứng); be part of a team (trở thành một phần của đội); deal with the public (giải quyết vấn đề với công chúng) earn a lot (of money) (kiếm được rất nhiều tiền); make phone calls (gọi điện); serve customers (phục vụ khách hàng); travel a lot (đi lại nhiều); use a computer (sử dụng máy vi tính); wear a uniform (mặc đồng phục); work alone (làm việc một mình); work indoors/ outdoors (làm việc trong nhà/ ngoài trời); work with children (làm việc với trẻ em); work long hours/ nine-to-five (làm việc nhiều giờ liền/ theo giờ hành chính)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A. be on your feet, work outdoors, work nine-to-five

B. be on your feet, wear a uniform, work outdoors, work with children