K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng trung hòaChuẩn bị: dung dịch HCl 0,5 m, dung dịch NaOH 0,5 M, 1 cốc 150 mL, giá treo nhiệt kế, nhiệt kế (có dải đo đến 1000C), que khuấy và 2 ống đong 100 ml.Tiến hành:- Dùng ống đong lấy 50 mL dung dịch HCl 0,5 M cho vào cốc phản ứng, lắp nhiệt kế lên giá sao cho đầu nhiệt kế nhúng vào dung dịch trong cốc (Hình 17.1). Đọc nhiệt độ dung dịch.- Dùng ống đong khác...
Đọc tiếp

Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng trung hòa

Chuẩn bị: dung dịch HCl 0,5 m, dung dịch NaOH 0,5 M, 1 cốc 150 mL, giá treo nhiệt kế, nhiệt kế (có dải đo đến 1000C), que khuấy và 2 ống đong 100 ml.

Tiến hành:

- Dùng ống đong lấy 50 mL dung dịch HCl 0,5 M cho vào cốc phản ứng, lắp nhiệt kế lên giá sao cho đầu nhiệt kế nhúng vào dung dịch trong cốc (Hình 17.1). Đọc nhiệt độ dung dịch.

- Dùng ống đong khác lấy 50 mL dung dịch NaOH 0,5M cho vào cốc phản ứng. Khuấy nhẹ.

Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của dung dịch và trả lời câu hỏi:

1. Nhiệt độ trên nhiệt kế thay đổi như thế nào sau khi rót dung dịch NaOH vào cốc?

Phản ứng trung hòa là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

2. Trong thí nghiệm trên, nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ thay đổi như thế nào so với thí nghiệm trên

1
3 tháng 9 2023

1.

Phản ứng hóa học:  NaOH + HCl →  NaCl + H2O

Nhiệt độ đo được (HCl) lúc ban đầu thấp hơn so với nhiệt độ sau phản ứng

=> Phản ứng trung hòa là phản ứng tỏa nhiệt

2.

Trong thí nghiệm trên, nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ sau phản ứng vẫn tăng nhưng tăng ít hơn so với thí nghiệm trên.

4 tháng 2 2019

Đáp án D

=> 4a – 0,14 = 0,5 => a = 0,16 => x = 1,6

8 tháng 8 2021

\(n_{K_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)

K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)

0,1...........0,1.........0,1

KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2 (2)

2KHCO3 + 2NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O (3)

Theo PT (3) \(n_{NaOH}=n_{KHCO_3\left(3\right)}=0,05\left(mol\right)\) < \(n_{KHCO_3\left(1\right)}\)

=>Phản ứng (2) có xảy ra : \(n_{KHCO_3\left(2\right)}=n_{KHCO_3\left(1\right)}-n_{KHCO_3\left(3\right)}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(\Sigma n_{HCl}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)

=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(l\right)\)

8 tháng 8 2021

Tại sao n NaOH lại bằng 0,05 vậy ạ?

 

29 tháng 7 2023

\(Q=25\cdot4,2\cdot7=735J\\ \Delta_rH^o_{298}=\dfrac{0,735kJ}{0,025\cdot0,2mol}=147kJ\cdot mol^{-1}\)

19 tháng 7 2017

(1), (2) Thay a gam Fe hạt thành a gam Fe bột hoặc dạng lá làm tăng diện tích tiếp xúc của

Fe với H2SO4 làm tăng tốc độ

(3)    0,5 M < b làm giảm nồng độ của H2SO4 làm giảm tốc độ phản ứng

(4)    Tăng thể tích H2SO4 làm giảm nồng độ H2SO4 tốc độ phản ứng giảm

(5)    Tăng gấp đôi nồng độ phản ứng tốc độ phản ứng tăng

(6)    Tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng tăng

Vậy có 4 yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng. Đáp án C.

17 tháng 11 2018

Đáp án C.

TN1: 150 ml dd Y (NaOH 2M) vào 100 ml dd X (AlCl3)  à 7,8 gam kết tủa Al(OH)3

TN2: Thêm tiếp vào cốc trên 100 ml dd Y à 10,92 gam kết tủa Al(OH)­3

25 tháng 2 2017

Đáp án B

Bản chất phản ứng là : Cho 340 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch  AlCl 3  nồng độ x mol/lít, tạo ra 0,06 mol kết tủa. Ta có :

Suy ra đã có hiện tượng hòa tan kết tủa. Như vậy dung dịch sau phản ứng có chứa các ion Na + ,   Cl -   và   Al OH 4 - . Theo bảo toàn nguyên tố Cl, Al và bảo toàn điện tích, ta có :

5 tháng 12 2018

Nhận thấy khi thêm dung dịch NaOH thì khối lượng kết tủa giảm đi → xảy ra sự hòa tan kết tủa 


→ 4×nAlCl3 = nNaOH + nkết tủa = 0,34 + 0,06 = 0,4 mol → nAlCl3 = 0,1 mol

→ x = 1 M.

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric...
Đọc tiếp

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
31 tháng 7 2018

Chọn A.

(a) Sai, Không thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(c) Sai, Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phân tách lớp sản phẩm thu được.

(d) Sai, Không thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(e) Sai, Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ của sản phẩm.

28 tháng 5 2019

Chọn B

Kết tủa đã bị hòa tan: