K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2017

- Hình dạng của tháp: cả hai tháp đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm 0 – 4 tuổi của năm 1999 đã thu hẹp hơn so với năm 1989.

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:

      + Năm 1989: nhóm tuổi 0 – 14 : 39%, nhóm tuổi : 15 -59: 53,8%, nhóm tuổi trên 60 : 7,2 % . Năm 1999: nhóm tuổi 0 – 14 : 33,5 %, nhóm tuổi : 15 -59: 58,4 %, nhóm tuổi trên 60 : 8,1 %

      + Tuổi dưới và trong độ tuổi lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989.

- Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao (năm 1989 : 85,8%, năm 1999: 71,2%)

(tỉ lệ phụ thuộc : tỉ số giữa người chưa đến độ tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với những người đang trong độ tuổi lao động của dân cư một vùng, một nước).

Câu 1. Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu nền kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất làA. cơ cấu ngành kinh tế. B. cơ cấu thành phần kinh tế.C. cơ cấu lãnh thổ. D. cơ cấu lao động.Câu 2. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?A. Đất, khí hậu, dân số. B. Dân số, nước, sinh vật.C. Sinh vật, đất, khí...
Đọc tiếp

Câu 1. Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu nền kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là

A. cơ cấu ngành kinh tế. B. cơ cấu thành phần kinh tế.

C. cơ cấu lãnh thổ. D. cơ cấu lao động.

Câu 2. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?

A. Đất, khí hậu, dân số. B. Dân số, nước, sinh vật.

C. Sinh vật, đất, khí hậu. D. Khí hậu, thị trường, vốn.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?

A. Là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.

B. Là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.

C. Là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.

D. Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

Câu 4. Cho bảng số liệu:

GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2010

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm Tổng số Phân theo thành phần kinh tế Khu vực nhà nước Khu vực ngoài nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

1990 41, 9 13, 3 27, 1 1, 5

1995 228, 9 92, 0 122, 5 14, 4

2000 441, 7 170, 2 212, 9 58, 6

2010 2157, 7 722, 0 1054, 0 381, 7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2010, NXB Thống kê, 2011)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2010, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường.

Câu 5. Trong các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, trang trại là hình thức sản xuất

A. nhỏ. B. lớn. C. cơ sở. D. đi đầu.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của cây công nghiệp?

A. Khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh.

B. Tận dụng tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.

C. Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho người và gia súc.

D. Là nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm

Câu 7. Cây lúa mì được trồng nhiều ở miền khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới và cận nhiệt. B. Ôn đới và cận nhiệt.

C. Nhiệt đới và ôn đới. D. Cận cực và ôn đới

Câu 8. Đất trồng là yếu tố không thể thay thế được trong nông nghiệp vì nó là

A. tư liệu sản xuất. B. đối tượng lao động.

C. quyết định cơ cấu cây trồng. D. khả năng phát triển nông nghiệp.

Câu 9. Diện tích canh tác trên thế giới hiện nay chủ yếu dùng để

A. Trồng cây lương thực. B. cây công nghiệp ngắn ngày.

C. Cây công nghiệp lâu năm. D. Cây thực phẩm.

Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng nhất khi nói về vai trò của cây công nghiệp?

A. Phá thế độc canh, góp phần bảo vệ nguồn nước.

B. Khắc phục được tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường

C. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực.

D. Cung cấp các lâm sản, đặc sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất.

Câu 11. Vai trò cơ bản và quan trọng nhất của ngành chăn nuôi là cung cấp

A. nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.

B. nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.

C. gen quý hiếm.

D. nguyên liệu để sản xuất dược phẩm

Câu 12. Vì đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi nên trong sản xuất nông nghiệp cần

A.Tôn trọng quy luật sinh học, quy luật tự nhiên.

BTuân thủ quy luật sinh học , quy luật tự nhiên.

C.Hiểu biết quy luật sinh học và tôn trọng quy luật.

D.Hiểu biết và tôn trọng quy luật sinh học, quy luật tự nhiên

Câu 13. Điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp?

A. Đối tượng của xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi.

B. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

C. Sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến.

D. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước.

Câu 14. Các cây trồng và vật nuôi cần nhiều công chăm sóc thường phân bố ở những nơi có

A. thị trường tiêu thụ rộng. B. nguồn lao động dồi dào.

C. điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. trình độ khoa học kĩ thuật cao.

Câu 15. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất (tăng vụ, xen can, gối vụ), vì nông nghiệp

A. Có tính vụ mùa. B. Phụ thuộc điều kiện tự nhiên.

C. Trở thành ngành sản xuất hàng hoá. D. cung cấp hàng hóa xuất khẩu

Câu 16. Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên

A. Tập quán canh tác cổ truyền. B. Chuyên môn hóa và thâm canh.

C. Công cụ thủ công và sức người. D. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.

Câu 17. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2003

Năm 1950 1970 1980 1990 2000 2003

Sản lượng (triệu tấn) 676, 0 1213, 0 1561, 0 1950, 0 2060, 0 2021, 0

(Nguồn: SGK Địa lý 10)

Để thể hiện quy mô sản xuất lương thực thế giới, biểu đổ thích hợp nhất là?

A.Tròn. B.Cột. C.Đường. D.Miền.

Câu 18. Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là?

A. Sản xuất có tính mùa vụ. B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. D. Ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.

Câu 19. Vai trò chủ đạo của ngành sản xuất công nghiệp được thể hiện

A. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất. B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới. D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

Câu 20. Điểm giống nhau cơ bản của hai giai đoạn sản xuất công nghiệp là

A. đều sản xuất bằng thủ công.

B. đều sản xuất bằng máy móc.

C. cùng chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm tiêu dùng.

D. cùng tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu.

Câu 21. Nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp là

A. tài nguyên thiên nhiên. B. vị trí địa lí.

C. dân cư và nguồn lao động. D. cơ sở hạ tầng.

Câu 22. Để kích thích mở rộng sản xuất mạnh trên thị trường, các nhà kinh doanh cần biết

A. giá trị hàng hoá giảm. B. cung lớn hơn cầu.

C. cầu lớn hơn cung. D. người bán gặp khó khăn

Câu 23. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp được hình thành có vai trò

A. nhằm áp dụng có hiệu quả thành tựu KHKT vào sản xuất.

B. nhằm sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên, vật chất và lao động.

C. nhằm hạn chề tối đa các tác hại do hoạt động công nghiệp gây ra.

D. nhằm phân bố hợp lí nguồn lao động giữa miền núi và đồng bằng.

Câu 24. Căn cứ để phân loại các ngành công nghiệp thành hai nhóm: công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến là

A. nguồn gốc của sản phẩm. B. tính chất sở hữu của sản phẩm.

C. công dụng kinh tế của sản phẩm. D. tính chất tác động đến đối tượng lao động.

Câu 25. Tính chất tập trung cao độ trong công nghiệp được thể hiện rõ ở việc

A. làm ra tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng.

B. phân phối sản phẩm công nghiệp trên thị trường.

C. tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm.

D. tập trung nhiều điểm công nghiệp và xí nghiệp công nghiệp

Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng với vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp?

A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

B. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

D. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế

Câu 27. Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một nước là

A. tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP. B. tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP.

C. tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp. D. tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp.

Câu 28. Ý nào sau đây đúng nhất khi so sánh điểm khác nhau cơ bản giữa khu công nghiệp và điểm công nghiệp?

A. quy mô rộng lớn, ranh giới rõ ràng, được đặt ở vị trí thuận lợi.

B. quy mô rộng lớn, đồng nhất với điểm dân cư, nằm gần nguồn nguyên liệu, nông sản.

C. có ranh giới rõ ràng, gồm 1 đến 2 xí nghiệp công nghiệp không có mối liên hệ với nhau.

D. đồng nhất với điểm dân cư, gồm nhiều nhà máy, xí nghiệp có mối liên hệ sản xuất với nhau

Câu 29. Nguyên nhân chính khiến Nhật Bản có đội tàu buôn lớn nhất thế giới là

A. có nhiều hải cảng lớn.

B. Nhật bản có vị trí giáp biển và đại dương lớn.

C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu.

D. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

Câu 30. Cho biểu đồ:

 

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015.

B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch, dầu thô và điện của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015.

C. Qui mô và cơ cấu sản lượng than sạch, dầu thô và điện của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015.

D. Cơ cấu sản lượng than sạch, dầu thô và điện của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015.

Câu 31. Điều nào sau đây nói lên động lực để phát triển nền kinh tế của một nước?

A. Sản xuất phát triển mạnh. B. Giá cả hàng hoá tăng nhanh.

C. Hoạt động xuất nhập khẩu phát triển. D. Cầu lớn hơn cung

 

Câu32. Trong sản xuất nông nghiệp, quỹ đất ảnh hưởng đến

A.Quy mô. B.Năng suất. C.Chất lượng. D.Cơ cấu.

Câu 33. Trang trại là hình thức sản xuất nông nghiệp được hình thành và phát triển trong thời kì

A.Công nghiệp hiện đại. B.Công nghiệp hóa.

C.Nông nghiệp hóa. D.Nông nghiệp cổ truyền.

Câu 34. Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì vai trò chủ yếu nào?

A. tạo mối quan hệ kinh tế - xã hội trong nước và trên thế giới.

B. tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.

C. phục vụ nhu cầu đi lại của con người trong một quốc gia.

D. gắn hoạt động kinh tế trong nước với các quốc gia trong khu vực.

Câu 35. Vì giá trị sản phẩm cây công nghiệp sẽ tăng sau khi chế biến nên cây công nghiệp thường được trồng ở nơi

A.có điều kiện tự nhien thuận lợi.

B.có các cơ sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp đó.

C.vùng có nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm.

D.có nhà máy chế biến sản phẩm cây công nghiệp.

Câu 36. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ chủ yếu là do

A.thành tựu về KHKT.

B.các đồng cỏ với giống mới cho năng suất cao.

C.thức ăn cho gia súc, gia cầm được chế biến bằng phương pháp công nghiệp.

D.hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi nhiều hơn.

Câu 37. Cán cân xuất nhập khẩu là

A. sự chênh lệch giữa ngành nội thương và ngoại thương.

B. giá trị đo được của một khối lượng hàng hoá nhập khẩu.

C. quan hệ so sánh giữa giá trị hàng nhập khẩu so với hàng xuất.

D. quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu so với hàng nhập khẩu.

Câu 38. Một trong những vai trò quan trọng của rừng về mặt sinh thái là

A.cung cấp gỗ và các loại lâm sản. B.Cung cấp dược phẩm.

C.bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. D.bảo vệ đất.

Câu 39. Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm 2010 2012 2013 2014 2015

Xuất khẩu 1578 2049 2209 2342 2275

Nhập khẩu 1396 1818 1950 1959 1682

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình xuất - nhập khẩu của Trung

Quốc, giai đoạn từ năm 2010 - 2015?

A. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu. B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.

C. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu. D. Tỉ trọng nhập khẩu giảm so với xuất khẩu.

Câu 40. Cho bảng số liệu:

KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ

DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016

(Đơn vị: Tỷ đô la Mĩ)

Quốc gia Cam-pu-chia Bru-nây Lào Mi-an-ma

Xuất khẩu 12, 3 5, 7 5, 5 11, 0

Nhập khẩu 13, 1 4, 3 6, 7 17, 7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thích hợp nhất để so sánh giá trị xuất nhập khẩu của các nước là

A.Đường. B.Tròn. C.Miền. D.cột.

0
2 tháng 11 2017

Sự thay đổi của các nhân tố sản xuất đã đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động ở các nước tư bản phát triển với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên, đặc biệt là đối với các nước phát triển cao.

Đáp án cần chọn là: D

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
6 tháng 11 2023

BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

Ở CỘNG HÒA LIÊN BANG BRA-XIN

1. Tình hình phát triển kinh tế

Bra-xin là một nền kinh tế hàng đầu ở Mỹ Latinh. Với đặc tính là nông nghiệp chủ chốt và được chăm lo phát triển tốt, công nghiệp mỏ, sản xuất và dịch vụ, nền kinh tế Bra-xin vượt trội hơn các nền kinh tế khác của Nam Mỹ, và đang mở rộng sự hiện diện của mình trên thị trường quốc tế.

Viện Địa lý và Thống kê Bra-xin (IBGE) ngày 7/3 cho biết, GDP của Bra-xin trong năm 2021 đạt mức 1.610 tỷ USD, tăng 4,6% so với năm 2020. Đây là mức tăng trưởng kinh tế cao nhất kể từ năm 2010 tại Bra-xin. Tăng trưởng GDP trong năm 2021 đã giúp Bra-xin bù đắp những thiệt hại trong năm 2020, khi nền kinh tế nước này suy giảm 3,9%, mức thấp nhất trong vòng 24 năm, do những tác động gây ra bởi đại dịch Covid-19. Năm 2020, tốc độ tăng trưởng GDP của Bra-xin là - 3,9%. GDP bình quân đầu người năm 2020 đạt 6815 USD/người.

Bra-xin giàu tài nguyên thiên nhiên, đứng đầu thế giới về sản xuất đường mía, cà phê, và là một trong quốc gia có nền chăn nuôi phát triển nhất. Khoa học kỹ thuật đạt trình độ cao trong nhiều lĩnh vực sản xuất, nghiên cứu ứng dụng.

Nông nghiệp chiếm 5,9% GDP (2020), sản phẩm chủ yếu là cà phê, đậu tương, đường mía, ca cao, lúa gạo, thịt gia súc, ngô, cam chanh, bông.

Công nghiệp chiếm 17,7% GDP (2020), sản phẩm hàng đầu là thép (đứng thứ 2 thế giới), nhôm; ô tô, điện - điện tử gia dụng.

Dịch vụ chiếm khoảng 62,9% GDP (2020). Bra-xin xuất khẩu chủ yếu là cà phê, đỗ tương, đường mía, nước cam, thịt bò, gà, vật tư vận tải, sắt thép, kim loại và nhập khẩu chủ yếu là dầu lửa, máy móc, than, phân bón, ngũ cốc. Các thị trường xuất khẩu chính là Hoa Kỳ, Trung Quốc, Đức, Hà Lan, Argentina. Các thị trường nhập khẩu chính là Hoa Kỳ, Argentina, Nhật, Trung Quốc. Hoa Kỳ là nước đầu tư lớn nhất tại Bra-xin.

2. Một số vấn đề về xã hội

Mức độ đô thị hóa ở Bra-xin đã tăng từ 36% vào năm 1950; đạt đến sự cân bằng đồng đều giữa dân số nông thôn và thành thị vào những năm 1970; và lên tới 87% năm 2020. Tuy nhiên, khoảng 25% dân số sống ở vùng đô thị - hơn 160 triệu người - thực chất là đang sống trong các khu ổ chuột. Nó cũng gây ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên và nhiều bệnh mới...

Sự đô thị hóa vô tổ chức đã gây ra ảnh hưởng đến môi trường. Việc đô thị hóa tự phát, không gắn liền với công nghiệp hóa, hoàn toàn không có sự quy hoạch hợp lý nào, nó không phù hợp với sự phát triển của công nghiệp hóa dẫn đến sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng. Và chính điều này đã làm cho đời sống sinh hoạt của người dân khó cải thiện, ảnh hưởng xấu tới môi trường. Môi trường bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng hơn đặc biệt là môi trường không khí, nước, rác thải sinh hoạt có khối lượng rất lớn mỗi ngày, vứt không đúng nơi quy định. Ngoài ra, giao thông tắc nghẽn, dịch vụ công cộng rơi vào tình trạng quá tải, tạo sức ép lớn về giải quyết chỗ ở cũng như việc làm cho những người nhập cư (tỉ lệ thất nghiệp là 13,7% năm 2020), tệ nạn xã hội dễ phát sinh ảnh hưởng đến trật tự xã hội như: trộm cắp, mại dâm, đặc biệt là tình trạng nghèo đói lạc hậu.

Bra-xin còn là một cường quốc kinh tế ở Nam Mỹ và thế giới. Nhưng đằng sau những thành phố hiện đại, nhà cao tầng chọc trời, sầm uất với những khách sạn sang trọng, lộng lẫy vàng son, cung thể thao hiện đại ở Thủ đô Brasilia, các thành phố Sao Paulo, Rio de Janeiro…là bức tranh tương phản với những khu nhà ổ chuột tạm bợ, rất nghèo nàn mà người dân lao động phải lo kiếm miếng ăn từng ngày. Những thành quả kinh tế tăng trưởng nhiều năm trong quá khứ đã không được chia đều cho các tầng lớp dân cư, người giàu ngày càng giàu và người nghèo ngày càng bần cùng hoá. Bra-xin có khoảng 200 triệu dân, tỷ lệ dân nghèo chiếm trên 20%, hiện nay có khoảng 53 triệu người thuộc diện khó khăn, trong đó có 20 triệu người thiếu đói, nghèo khổ. Có khoảng 9% trong tổng số 100 triệu người ở độ tuổi lao động đang thất nghiệp. Chỉ số Gini - chỉ số đánh giá sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập quốc gia của Bra-xin thuộc vào loại cao nhất khu vực Nam Mỹ, cao ngang bằng với các nước có sự chênh lệch giàu nghèo lớn nhất thế giới (người nghèo chỉ có thu nhập bình quân khoảng 40 USD/người/tháng). Năm 2020 10% người giàu nhất đã chiếm tới 40% GDP của nước này, 10% người nghèo nhất chỉ chiếm gần 1% GDP cả nước. Nước này có khoảng 18,7% là người nghèo (khoảng 39,8 triệu người).

Bra-xin là một trong những đất nước có cảnh quan thiên nhiên đẹp nhất nhì trên thế giới cùng nền văn hoá ẩm thực đa dạng và phong phú. Bra-xin là một quốc gia có nhiều chủng tộc với những màu sắc văn hóa khác nhau. Văn hoá quốc gia này chịu ảnh hưởng từ những phong tục, phong cách sống thực tế và lối sông riêng biệt của người dân Bồ Đào Nha. Ngoài ra, Bra-xin còn sở hữu nhiều dấu ấn đặc sắc của các dòng nhập cư đến từ các nước Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản và Trung Đông.

Là một quốc gia sôi động, năng động, đầy màu sắc với lễ hội nổi tiếng, phong cảnh thiên nhiên hoang dã tuyệt đẹp và những món ăn độc đáo, hấp dẫn. Bra-xin đã trở thành một điểm đến du lịch nổi tiếng cho nhiều khách du lịch trên toàn thế giới. Ngoài ra, văn hóa Bra-xin rất đa dạng với những phong tục tập quán trong các nước nhập cư đã tạo nên một nền văn hoá lịch sử nhân loại độc đáo và đa màu sắc.

Câu 1 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên TG ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sống chủ yếu ở đâu?Câu2: khoanh tròn chữ cái trước ý đúng Với nền kinh tế nghèo nàn ,chậm phát triển ,sự bùng nổ dân số sẽ dẫn đến A.dân đông, tiêu thụ nhiều hàng hóa, sản xuất phát triểnB.nguồn lao động tăng nhanh có lợi ích cho phát triển kinh tếC.tăng nhanh khai thác tài nguyên, làm...
Đọc tiếp

Câu 1 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên TG ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sống chủ yếu ở đâu?

Câu2: khoanh tròn chữ cái trước ý đúng

Với nền kinh tế nghèo nàn ,chậm phát triển ,sự bùng nổ dân số sẽ dẫn đến

A.dân đông, tiêu thụ nhiều hàng hóa, sản xuất phát triển

B.nguồn lao động tăng nhanh có lợi ích cho phát triển kinh tế

C.tăng nhanh khai thác tài nguyên, làm tăng GDP/ người

D.sức ép dân số lớn, không đáp ứng đủ nhà ở việc làm giáo dục y tế

Câu3:dựa vào kiến thức đã học, hãy

a) Xếp 10 cảnh quan ở hình 1 vào các loại môi trường địa lí tương ứng

b)Nêu lí do sắp xếp

(Hình 1 trang 48,49)

Câu 4:Dựa vào tháp dân số dưới đây, hãy nhận xét sự thay đổi về hình dáng tháp dân số của Việt Nam qua các năm 1950,2010 và dự báo cho năm 2020 về đáy , đỉnh, độ dốc và hình dáng chung.

( hình 2 trang 49)

6
19 tháng 11 2016

1.Dựa vào đặc điểm hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi...), nguoi ta đã chia dân cư thành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (da vàng- châu Á), Nê-grô-it ( da đen- châu Phi) và Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng- châu âu).

19 tháng 11 2016

2D

4 tháng 11 2016

nguhiha

4 tháng 11 2017

Em tham khảo câu trả lời ở đây nhé

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/120044.html

Chúc em học tốt!

giúp mình vớiBÀI 5. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐNĂM 1989 VÀ NĂM 1999 BÀI HỌC: HS hoàn thành bảng:1.Phân tích tháp dân số năm 1989 và năm 1999:Hình dạng tháp tuổi ĐỉnhĐáy      Tháp tuổiSố người trong từng độ tuổi (%)     Nhận xét về kết cấu  dân số0 - 4 tuổi20 - 24 tuổi60 - 64 tuổi    Nam   Nữ    Nam   Nữ   Nam  ...
Đọc tiếp

giúp mình với

BÀI 5. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ

NĂM 1989 VÀ NĂM 1999

 BÀI HỌC: HS hoàn thành bảng:

1.Phân tích tháp dân số năm 1989 và năm 1999:

Hình dạng tháp tuổi

Đỉnh

Đáy

 

 

 

 

 

 

Tháp tuổi

Số người trong từng độ tuổi (%)

     Nhận xét về kết cấu  dân số

0 - 4 tuổi

20 - 24 tuổi

60 - 64 tuổi

    Nam

   Nữ

    Nam

   Nữ

   Nam

   Nữ

1989

……………..

……………..

………………..

……………….

…………………

…………………

………………………………………………..

1999

……………..

……………..

……………….

………………..

…………………

…………………

………………………………………………..

2. Nhận xét và giải thích:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

3. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp:

 a. Thuận lợi:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

b. Khó khăn:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

c. Biện pháp:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

HẾT

0
17 tháng 10 2019

Đáp án C