K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PTHH: A2O3  + 3 H2 -to-> 2A  + 3 H2O

Theo PT: (2MA+48)___2M(A)

Theo đề: 16(g)_____11,2(g)

Theo PT và đề:

(2M(A)+48).11,2 = 2.M(A).16

<=> 9,6M(A)= 537,6

<=>M(A)=56(g/mol)

=>M(III) là sắt (Fe)

18 tháng 7 2023

(2M(A)+48).11,2 = 2.M(A).16

<=> 9,6M(A)= 537,6

khúc này tôi chưa hiểu lắm ko biết bạn có thể giản chi tiết có đc ko ?

 

10 tháng 4 2021

Câu 1: 

A2O3 + 3H2 -t0-> 2A + 3H2O

2A+48...................2A

16..........................11.2 

<=> 11.2 * (2A + 48) = 16 * 2A 

=> A = 56 

Vậy A là : Fe

 

10 tháng 4 2021

đó là 2 bài riêng biệt 

Xác định tên nguyên tố

 Bài 1.Dùng H2 khử 16gam oxit kim loại hóa trị III, thu được 11,2gam kim loại A. Xác định A

 Bài 2.Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại M biết M hóa trị III

 

28 tháng 4 2022

`PTHH: A_2 O_3 + 3H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2A + 3H_2 O`

`n_[A_2 O_3] = 16 / [ 2M_A + 48 ] (mol)`

`n_A = [ 11,2 ] / [ M_A ] (mol)`

Theo `PTHH` có: `2n_[A_2 O_3] = n_A`

       `=> 2 . 16 / [ 2M_A + 48 ] = [ 11,2 ] / [M_A]`

       `=> M_A = 56 (g // mol)`

       `=> A` là `Fe`

28 tháng 4 2022

PTHH :  AO3   +    3H2       (to) ->     A     +    3H2O      (1)

\(n_{AO_3}=\dfrac{16}{M_A+16.3}\)

\(n_A=\dfrac{11,2}{M_A}\)

Có :  Từ (1) ->  \(n_{AO_3}=n_A\)

->  \(\dfrac{16}{M_A+16.3}=\dfrac{11,2}{M_A}\)

Giải ra ta được :    \(M_A=112\left(mol/g\right)\)

=> Chất đó là Cd  (Cadimi)

27 tháng 1 2016

ta có Ax + By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 ) 
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam 
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6 
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B  3y = 0.6  x = 0.2 
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al  A là Zn 
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A  x =0.6 y = 0.2/3 
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8 
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4 
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại 
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al

 
7 tháng 2 2016

ta có Ax + 2By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 ) 
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam 
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6 
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B  3y = 0.6  x = 0.2 
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al  A là Zn 
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A  x =0.6 y = 0.2/3 
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8 
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4 
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại 
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al

10 tháng 12 2020

CTHH: XO

\(n_{XO}=\dfrac{10}{M_X+16}\left(mol\right)\)

\(n_X=\dfrac{8}{M_X}\left(mol\right)\)

PTHH: \(MO+H_2\underrightarrow{t^o}M+H_2O\)

____\(\dfrac{10}{M_X+16}\)-->\(\dfrac{10}{M_X+16}\)________(mol)

=> \(\dfrac{10}{M_X+16}=\dfrac{8}{M_X}\) => M = 64 (g/mol)

=> Kim loại là Cu

\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)

PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

_____0,125-->0,125______________(mol)

=> \(V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)

10 tháng 12 2020

Đặt : CTHH : MO 

MO + H2 -to-> M + H2O 

M+16________M

10___________8 

<=> 8(M+16) = 10M

<=> M = 64 

Kim loại là : Cu 

nH2 = nCuO = 10/80 = 0.125 (mol) 

V H2 = 2.8 (l)

Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung...
Đọc tiếp

Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung hòa lượng axit đó cần 100 ml dung dịch NaOH 3 3 xác định tên kim loại trên. - cho 0,88 g hỗn hợp hai kim loại x y nhóm 2A Ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng thu được 672 ml khí điều kiện tiêu chuẩn và m gam muối khan. Xác định hai kim loại x y , Tính m gam muối khan thu được - Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm a b ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch 200ml H2O thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch E . Xác định AB . Tính C phần trăm các chất trong dung dịch E. Để trung hòa dung dịch E trên cần bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1M

0
13 tháng 7 2017

Đáp án A

Oxit chưa biết của kim loại nào → Gọi MxOy

 

 

Mà : 56ax + 16ay = 4,8

→ ax = 0,06

→ x : y = ax : ay = 0,06 : 0,09 = 2 : 3 => M2O3

→ n = 0,12 : 0,06 = 2  => M hóa trị II

→ Chỉ có Fe thỏa mãn vì nó có hai hóa trị

Lưu ý: Bài toán này dễ nhầm lẫn nếu không để ý sự thay đổi hóa trị ở 2 phương trình.