K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2022

Zn+H2SO4->ZnSO4+H2

0,11-------------------------0,11

2KMnO4-tO>K2MnO4+MnO2+O2

0,06-------------------------------------0,03

2H2+O2-to>2H2O

0,06---0,03-0,06

n Zn=0,11 mol

n KMnO4=0,06 mol

=>H2 du2

=>m H2O=0,06.18=1,08g

12 tháng 4 2022

\(n_{Zn}=\dfrac{7,15}{65}=0,11\left(mol\right)\\ pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
          0,11                                    0,11 
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{9,48}{158}=0,06\left(mol\right)\\ pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)  
           0,06                                           0,03 
\(pthh:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ LTL:\dfrac{0,11}{2}>\dfrac{0,03}{1}=>H_2d\text{ư}\) 
theo pthh : nH2O =2 nO2= 0,12 (mol) 
=> mH2O  = 0,12 . 18 = 2,16(g)

 

Tiến hành thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục. – Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B. – Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.

– Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.

– Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.

– Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.

Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y

1
16 tháng 9 2017

10 tháng 10 2019

27 tháng 2 2021

\(n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH : \(2KMnO_4+16HCl-->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)   (1)

              \(Cl_2+H_2-as->2HCl\)   (2) 

Có : \(m_{ddHCl}=100\cdot1,05=105\left(g\right)\)              

=> \(m_{HCl}=105-97,7=7,3\left(g\right)\)

=> \(n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)

BT Clo : \(n_{Cl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)

Mà theo lí thuyết : \(n_{Cl_2}=\frac{5}{2}n_{KMnO_4}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(H\%=\frac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)

Vì spu nổ thu được hh hai chất khí => \(\hept{\begin{cases}H_2\\HCl\end{cases}}\) (Vì H2 dư)

=> \(n_{hh}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(n_{H_2\left(spu\right)}=n_{hh}-n_{HCl\left(spu\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)

BT Hidro : \(\Sigma_{n_{H2\left(trong.binh\right)}}=n_{H_2\left(spu\right)}+\frac{1}{2}n_{HCl}=0,4+0,1=0,5\left(mol\right)\)

27 tháng 2 2021

đọc thiếu đề câu a wtf

\(C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)

Câu 1: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:A. Photpho, dư 16,8 gam                      B. Khí oxi , dư  2gamC. Khí oxi, dư 8,4 gam                          D. Photpho, dư 4 gamCâu 2: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 2,8 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng chất nào còn dư ?A. Hai chất vừa...
Đọc tiếp

Câu 1: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:

A. Photpho, dư 16,8 gam                      B. Khí oxi , dư  2gam

C. Khí oxi, dư 8,4 gam                          D. Photpho, dư 4 gam

Câu 2: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 2,8 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng chất nào còn dư ?

A. Hai chất vừa hết                               B. không xác định được

C. Oxi dư                                               D. phốt pho dư

Câu 3: Đốt cháy 6,2 g phốt pho trong bình chứa 6,72 lít (đktc) khí oxi. Khối lượng chất P2O5 tạo ra là:

A. 15,2 g                B. 17,2 g                 C. 14,2 g                 D. 16,2 g

Câu 4: Đốt sắt trong khí O2 ta thu được oxit sắt từ Fe3O4. Muốn điều chế 23,2g Fe3O4 thì khối lượng Fe cần có là:

A. 13,8g                 B. 16,8g                  C. 14,8g                  D. 12,8g

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế cùng thể tích O2 (ở cùng điều kiện). Dùng chất nào dưới đây để có khối lượng nhỏ nhất

A. KClO3                B. KMnO4              C. H2O                    D. KNO3

Câu 6: Cho các oxit sau CuO, Al2O3, K2O, SO3. Tỉ lệ % Oxi trong oxit nào lớn nhất ?

A. Al2O3                 B. K2O                    C. CuO                   D. SO3

Câu 7: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí ?

A. Sự hô hấp của các động vật              B. Sự gỉ của cá vật dụng bằng sắt

C. Sự quang hợp của cây xanh              D. Sự cháy của than, củi, bếp ga

Câu 8: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:

        A. 6,5 g                        B. 6,8 g                             C. 7g                            D. 6.4 g

Câu 9: Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

       a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?

        A. Photpho còn dư, oxi thiếu                                        B. Photpho còn thiếu, oxi dư

        C. Cả hai chất vừa đủ                                                    D. Tất cả đều sai

      b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

        A. 15,4 g                       B. 14,2 g                       C. 16 g                  D. Tất cả đều sai 

Câu 10: Có một số công thức hoá học oxit được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?

1. CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO                    2. CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3

3. N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O               4. MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O

5. ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O

 A. 1, 2                     B. 2, 3, 4                       C. 2, 3, 5                         D. 1, 3, 5

 

 

 

1

Câu 1. B

Câu 2. D

Câu 3. C

Câu 4. B

Câu 5. C

Câu 6. D

Câu 7. C

Câu 8. D

Câu 9. a) Ab) B

Câu 10. C

9 tháng 2 2019

Do khi phản ứng với NaOH tạo khí nên Al dư, oxit sắt hết .
Z là Fe.
2Fe+ 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
=> n Fe = 0,2 mol => n Fe (Z)= 0,8 mol
Lại có n H2 = 0,375 mol
=> nAl (Z) =0,25 mol
=> m Al2O3(Z)= 92,35 – 56.0,8 – 0,25.27 =40,8 g =>B

1 tháng 3 2022

undefined

1 tháng 3 2022

ngược part 2

4 tháng 3 2022

nP = 2,48/31 = 0,08 (mol)

PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5

Mol: 0,08 ---> 0,1 ---> 0,04

mP2O5 = 0,04 . 142 = 5,68 (g)

b) nO2 = 4/32 = 0,125 (mol)

So sánh: 0,125 > 0,1 => O2 dư

nO2 (dư) = 0,125 - 0,1 = 0,025 (mol)

mO2 (dư) = 0,025 . 32 = 0,8 (g)

1 tháng 3 2022

undefined

17 tháng 1 2018

Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào dung dịch H2SO4

→ Chất rắn không tan là Cu, mCu= 0,32 gam, nCu=0,005 mol

2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3+ 3H2

Fe+ H2SO4 → FeSO4+ H2

Ta có mFe + mAl = 0,87 - 0,32 = 0,55 gam
 Đặt nFe= x mol, nAl= y mol → 56x + 27y= 0,55

nH2= 1,5.x+ y= 0,448/22,4= 0,02 mol
=> x = 0,005; y= 0,01

ta có nH2SO4 ban đầu= 0,3.0,1=0,03 mol, nH2= 0,448/22,4=0,02 mol
nH+ còn lại = nH+ ban đầu- nH+ pứ= 2.nH2SO4- 2.nH2= 2. 0,03- 2.0,02= 0,02 mol
nNO3- =nNaNO3= 0,005 mol
Ta có các bán phản ứng sau
Fe2+ →         Fe3+ + 1e
0,005                    0,005
Cu -→          Cu2+ + 2e
0,005                      0,01

=> ne cho = 0,015 mol= n e nhận
4H+   + NO3- +   3e →    NO + 2H2O (3)
0,02    0,005     0,015    0,005
V = 0,005.22,4 = 0,112 lít

Theo bán phản ứng  (3) thì cả H+ và NO3-  đều hết

Khối lượng muối=Khối lượng kim loại + mNa+ + mSO4 

= 0,87 + 0,005.23 + 0,03.96 = 3,865 gam

Đáp án D