Bài 1 : Tính : \(4^{3^{2^{1^0}}}=?\)
Bài 2 : Từ 2 que diêm hãy biểu diễn tất cả các số la mã ( có thể chỉ dùng 1 que )
Bài 3 : Chuyển các phân số sau thành tổng các phân số ai cập
\(\frac{7}{8};\frac{191}{504};\frac{5}{7}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Nam có thể xếp các số sau:
II;V;X
Nam có thể xếp các số sau:
II;III;IV;V;VI;VII;VIII;IX;X
a. Các cặp tạo thành góc vuông là (1;3) và (2; 4)
b. Trường hợp que 4 và que 1 là hai que đối nhau
Que 4 tạo với que 1 một góc bằng 180 0
Que 4 tạo với que 3 một góc bằng 90 0
Que 4 tạo với que 2 một góc bằng 90 ° + 45 ° = 135 °
Trường hợp que 4 và que 3 là hai que đối nhau
Que 4 tạo với que 1 một góc bằng 180 0
Que 4 tạo với que 3 một góc bằng 90 0
Que 4 tạo với que 2 một góc bằng 90 ° + 45 ° = 135 °
Trường hợp que 4 và que 2 là hai que đối nhau
Que 4 tạo với que 1 một góc bằng 180 ° − 45 ° = 135 °
Que 4 tạo với que 3 một góc bằng 180 ° − 45 ° = 135 °
Que 4 tạo với que 2 một góc bằng 180 0
A={ 112;121;130;103;211;310;301;400}
2
a,số la mã là MI
b,IIIV
3 a,đúng
XII-VI=VI
Bài 2 :
- Các số chứa một chữ số X là: IX, XI, XII, XIII.
- Các số chứa một chữ số X là: XIX, XXI, XXII, XXIII.
- Các số chứa một chữ số X là: XXIX, XXXI, XXXII, XXXIII. - Các số chứa một chữ số X là: XXXIX. Tổng cộng có 13 số.1. Viết tập hợp các chữ số 2000.
M={ 2 ; 0 }
2. a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là 1002
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là 1023
3. Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau.
Các số tự nhiên lập được là: 102 ; 120 ; 201 ; 210
4. a) Đọc các số La Mã sau:
XIV = 14; XXVI = 26
b) Viết các số sau = số La Mã: 17 = XVII; 25 = XXV
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như dưới hình 8. Hãy chuyển chổ một que diêm để được kết quả đúng.
VI= V - I
c) Vế phải là 5 - 1 = 4. Do đó phải đổi vế trái thành 4 bằng cách chuyển que diêm bên phải chữ V sang bên trái.
a) Có thể xếp như sau:
b) Có thể xếp như sau:
c) Có thể xếp được những số sau:
Bài 1:
127; 120; 172; 170; 102; 107; 201; 207; 210; 217; 270; 271; 701; 702; 710; 712; 720; 721.
Bài 2:
15 = XV
30 = XXX
28 = XXVIII
17 = XVII
23 = XXIII
a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã:
Số 8
Số 13
b) Số 9:
Để xếp được một số 9 thì dùng hết 3 que tính.
Để xếp được ba số 9 cần dùng số que tính là:
3 × 3 = 9 (que tính)
Đáp số: 9 que tính
Bài 1: \(4^{3^{2^{1^0}}}=262144\)
Bài 2: I , II, V , X , L
Bài 3:
\(\frac{7}{8}=\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+\frac{1}{8}\)
\(\frac{5}{7}=\frac{1}{2}+\frac{1}{5}+\frac{1}{70}\)
\(\frac{191}{504}=\frac{1}{4}+\frac{1}{9}+\frac{1}{56}\)
Bìa 1 bằng 1024