K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2022
        Số NSTTrạng thái NST   Số cromatit
Kì giữa I        2n = 38 - kép ,đóng xoắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo      4n = 76
Kì giữa II        n = 19 - kép, đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo      2n = 38
Kì sau I        2n = 38- kép, phân ly độc lập về 2 cực tb      4n = 76
Kì sau II        2n = 38- đơn, phân ly đồng đều về 2 cực tb           0
10 tháng 2 2022
 Số NST đơnSố NST kép     Cromatit Tâm động
Kì đầu I       0     46      92   46
Kì giữa I      0     46      92    46
Kì sau I       0    46     92    46
Kì cuối I     0    23       46     23
Kì đầu II     0    23        46      23
Kì giữa II     0      23      46     23
Kì sau II     46      0       0      46

 

10 tháng 2 2022

Trời ơi iu bạn quá :3

18 tháng 10 2023

*Tham khảo: 

3.

- Diễn biến các kì ở giảm phân I và giảm phân II có những khác biệt sau:

+ Giảm phân I: Trong kì này, cặp NST không đồng hợp nhau của mỗi NST số tâm động được tách ra thành hai NST đồng hợp nhau. Điều này xảy ra sau khi NST đã sao chép và tạo thành NST chị em. Kết quả là số NST tăng gấp đôi và số cromatit không thay đổi. Sau đó, tạo thành các tuyến NST bắt đầu di chuyển tới hai cực của tế bào.

+ Giảm phân II: Trong kì này, các tuyến NST bắt đầu di chuyển tới hai cực của tế bào và tách ra thành các NST đồng hợp nhau. Kết quả là số lượng NST và số cromatit giảm đi một nửa. Cuối cùng, các tuyến NST tạo thành các tế bào con riêng biệt.

4. 

a) Với bộ NST lưỡng bội 2n=24, số lượng NST số tâm động và số cromatit của tế bào khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân sẽ là \(\dfrac{n}{2}\)và n, tương ứng với 12 và 24.

b) Giả sử tế bào đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3, số lượng NST trong tất cả các tế bào sẽ là 2n, tương ứng với 23 = 8.

7 tháng 9 2016

Số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì giữa nguyên phân là 2n kép, kì sau nguyên phân là 4n đơn, kì sau giảm phân 1 là 2n kép và kì cuối của giảm phân 2 là n đơn.

Các bạn có thể áp dụng với các giá trị 2n khác nhau.

27 tháng 2 2021
 

Giảm phân I

Giảm phân II

Kì trung gian

Kì đầu I

Kì giữa I

Kì sau I

Kì cuối I

Kì đầu II

Kì giữa II

Kì sau II

Kì cuối II

Số NST đơn

0

0

0

0

0

0

0

2n = 38

n = 19

Sô NST kép

2n = 38

2n = 38

2n = 38

2n = 38

n = 19

n = 19

n = 19

0

0

Số crômatit

4n = 76

4n = 76

4n = 76

4n = 76

2n = 38

2n = 38

2n = 38

0

0

Số tâm động

2n = 38

2n = 38

2n = 38

2n = 38

n = 19

n = 19

n = 19

2n = 38

n = 19

 

 

1. NST có dạng đặc trưng khi ở kì nào?    A. Kì đầu.            B. Kì giữa.            C. Kì sau.             D. Kì trung gian.2.Bộ NST lưỡng bội được ký hiệu làA. n NST.             B.2n NST.                     C. 3nNST.            D. 4n NST.3. Bộ NST đơn bội được ký hiệu làA. n NST.             B. 2n NST.                    C. 3n NST.           D. 4n NST.4.Ở những loài đơn tính cặp NST giới tính được ký hiệu là    A. AA và aa.          B....
Đọc tiếp

1. NST có dạng đặc trưng khi ở kì nào?    

A. Kì đầu.            B. Kì giữa.            C. Kì sau.             D. Kì trung gian.

2.Bộ NST lưỡng bội được ký hiệu là

A. n NST.             B.2n NST.                     C. 3nNST.            D. 4n NST.

3. Bộ NST đơn bội được ký hiệu là

A. n NST.             B. 2n NST.                    C. 3n NST.           D. 4n NST.
4.Ở những loài đơn tính cặp NST giới tính được ký hiệu là   

A. AA và aa.          B. XY và bb.             C. XX và aa.          D. XX và XY.

5. Mô tả cấu trúc của NST khi ở kì giữa của quá trình phân bào?

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

6. Kì nào sau đây chiếm 90% thời gian trong chu kỳ tế bào?

A. Kì trung gian             B. Kì đầu              C. Kì giữa             D. Kì sau

7. Sự nhân đôi của NST xảy ra ở.

Kì đầu                  B. Kì giữa             C. Kì sau              D. Kì trung gian

8. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau đây

A. 4                      B. 8               C. 16                  D. 32

9. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin sau

Giảm phân là sự phân chia của ………………… (2n NST) ở thời kì chín, qua ………….. liên tiếp, tạo ra …………….. đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nữa so với tế bào mẹ.

10. Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là:

A. 4 tổ hợp NST      B. 8 tổ hợp NST       C. 9 tổ hợp NST       D. 16 tổ hợp NST

11. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:

A. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội

B. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái

C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái

D. Sự tạo thành hợp tử.

12. Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:

A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm.             B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn    C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.                                    D. Cả A, B, C đều đúng.

13.Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:

A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.               

B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.

C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.    

D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.

14. Hiện tượng di truyền liên kết là do:

   A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

   B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một NST.

   C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.

   D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.

15. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?

    A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.

   B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.  

    C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.

    D. Cả B, C đều đúng.

16. Đặc điểm của NST giới tính là:

A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng    B. có một đến hai cặp trong tế bào

C. số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài     D. chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng

17. Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh (2n = 48) là:

A. 47 chiếc              B. 24 chiếc                     C. 24 cặp              D. 23 cặp

18. Nhóm sinh vật nào dưới đây có cặp NST giới tính XY trong tế bào 2n của giới cái?

A. Chim, ếch, bò sát                                     B. Người, gà, ruồi giấm

C. Bò, vịt, cừu                                               D. Người, tinh tinh, bò

19. Hiện tượng cân bằng giới tính là

A. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 và tính trên số lượng lớn cá thể.

B. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.

C. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một lần sinh sản.

D. cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.

20. Ở người, thành ngữ ''giới đồng giao tử” dùng để chỉ

A. người nữ.          B. người nam.         C. cả nam lẫn nữ.             D. nam đã dậy thì.

0
12 tháng 11 2021

a, 2n=8 => Ruồi giấm

b, Tên các NST nó hơi sai dùng từ, có lẽ nên dùng kí hiệu bộ NST sẽ đúng hơn!

12 tháng 11 2021

Dạ vâng ạ. Anh/Chị giải luôn giúp em phần b với ạ. Cái ý b em ghi nhầm ạ, nó là Viết các NST ở phân bào ạ

29 tháng 1 2021

a, Kì giữa nguyên phân : 2n = 14 Nst kép.

 Kì sau nguyên phân : 4n = 28 Nst đơn.

b, 

Kì sau giảm phân I :2n=14 Nst kép

Kì sau giảm phân II : 2n = 14 Nst đơn