Viết phản ứng của oxi và tỉ lệ:
a) C + O2 ->
b) S + O2 ->
c) P + O2 ->
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vai trò của O2 trong phản ứng là chất oxi hóa
\(QToxh:2N^{-3}\rightarrow\overset{0}{N_2}+6e\\ QTkhử:\overset{0}{O_2}+2e\rightarrow O^{-2}\)
2NH3 + 3O2 ---> N2 + 3H2O
2 H 2 S + 3 O 2 → t ° 2S O 2 + 2 H 2 O
2 H 2 S + S O 2 → 3S + 2 H 2 O
H 2 S + 4 Cl 2 + 4 H 2 O → H 2 SO 4 + 8HCl
Trong các phản ứng trên, H 2 S thể hiện tính khử.
a. \(n_{KClO_3}=\dfrac{18.375}{122,5}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : 2KClO3 ----to---> 2KCl + 3O2
0,15 0,225
Phản ứng trên là phản ứng phân hủy . Vì phản ứng phân hủy là một phản ứng hóa học mà trong đó một chất tham gia có thể tạo thành hai hay nhiều chất mới.
b. \(V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=5,04.5=25,2\left(l\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{118,5}{158}=0,75\left(mol\right)\\
pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,75 0,375
=> \(V_{O_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\\
V_{kk}=8,4.5=42\left(l\right)\)
Chứng minh tính oxi hoá F2 > O2
2F2 + 2H2O --> 4HF + O2
2F2 + 2NaOH --> OF2 + 2NaF + H2O (trong hợp chất OF2, F có số oxi hoá -1, O có số oxi hoá +2)
Chứng minh tính oxi hoá O2 > S
O2 + S \(\underrightarrow{t}\) SO2 ( O2 đóng vai trò chất oxi hoá, S đóng vai trò chất khử)
A/
1) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO4 + O2
2) KClO3 --to ---> 2KCl + 3O
3)2KNO3--to---> 2KNO2 + O2
4) HgO --điện phân--> Hg +O2
C/ các phản ứng trên đều là phản ứng điều chế khí Oxi
2.
a) 2Na + O2 -> 2NaO
b) P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
c) HgO -> Hg + 1/2O2
d) 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
e) Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
1 1 1
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
1 1 1
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
4 5 2
a) C + O2 -to> CO2
1 1 1
b) S + O2 -to> SO2
1 1 1
c) 4P + 5O2 -to> 2P2O5
4 5 2