K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn diễn ra bình thường. Cho các kết luận sau về thí nghiệm trên:

(1) Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số f = 38%.

(2) Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là: 25% thân cao, hoa trắng: 50% thân cao hoa, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ.

(3) Cá thể F1 đem lai phân tích cho kiểu hình đời sau (Fa) phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

(4) F2 có 10 loại kiểu gen khác nhau.

(5) Các cá thể thân cao, hoa trắng dị hợp tử 1 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 6%.

Số kết luận đúng là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

1
6 tháng 12 2019

Chọn đáp án D

P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.

Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.

F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.

ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.

→ (1) sai

F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.

→ (4) sai.

Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/

- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab

- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.

→ (3) sai.

cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

→ (2) sai.

F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06

→ (5) đúng.

→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.

6 tháng 8 2021

1>Ta có: P thuần chủng

\(\Rightarrow\)Tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội

Quy ước gen : A: thân cao   a: thân thấp

B: hoa tím   b: hoa trắng

C: quả tròn   c : Quả dài

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2

+ Về tính trạng hình dạng thân

\(\dfrac{thân-cao}{thân-thấp}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Aa x Aa (1)

+ Về tính trạng màu sắc hoa

\(\dfrac{hoa-tím}{hoa-trắng}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Bb x Bb (2)

+ Về tính trạng hình dạng quả

\(\dfrac{quả-tròn}{quả-dài}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Ccx Cc (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra cả hai cây F1 đều mang kiểu gen AaBbCc

(thân cao, hoa tím, quả tròn)

2> Cho cây F1 lai phân tích nghĩa là đem F1 lai với cá thể

mang tính trạng lặng có kiểu gen aabbcc(thân thấp, hoa trắng, quả dài)

Sơ đồ lai

P: thân cao, hoa, tím, quả tròn x thân thấp, hoa trắng, quả dài

             AaBbCc                                          aabbcc

G: \(\dfrac{1}{8}\)ABC: \(\dfrac{1}{8}\)ABc: \(\dfrac{1}{8}\)AbC

\(\dfrac{1}{8}\)Abc: \(\dfrac{1}{8}\)aBC: \(\dfrac{1}{8}\)aBc:                  ;             abc

 \(\dfrac{1}{8}\)abC: \(\dfrac{1}{8}\)abc 

Fb :

-Tỉ lệ kiểu gen :AaBbCc:AaBbcc:AabbCc:Aabbcc:

                               aaBbCc:aaBbcc:aabbCc:aabbcc

- Tỉ lệ kiểu hình : Thân cao, hoa tím, quả tròn: Thân cao, hoa tím, quả dài

Thân cao, hoa trắng, quả tròn:Thân cao, hoa trắng, quả dài

Thân thấp, hoa tím, quả tròn: Thân thấp, hoa tím, quả dài

Thân thấp, hoa trắng, quả tròn:Thân thấp, hoa trắng, quả dài

7 tháng 3 2018

Đáp án D

- Xét phép lai 1:

Cho F1-1 hoa đỏ lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ = 4 tổ hợp  = 4 × 1 nên cây hoa đỏ ở F1-1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb). Kết quả phép lai thu được: 1 A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1 aabb trong đó A-B- qui định hoa đỏ nên 3 kiểu gen còn lại (A-bb, aab- và aabb) đều qui định hoa trắng.

- Xét phép lai 2:

Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao nên cây hoa đỏ, thân cao ở F1-2 mang 3 cặp gen dị hợp.

F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20% nên có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.

Cây hoa đỏ, thân thấp có qui ước gen tương ứng là (A-B-, dd). Kiểu gen này có thể được biểu diễn thành  A d - d B -  hoặc  A - B d - d  và đều thỏa mãn trong trường hợp tương tác gen bổ trợ dạng 9: 7.

- Xét trường hợp  A d - d B - =20%; %:  Cây hoa đỏ, thân cao lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb, dd) thì B- = 1/2 A d - d = 40%

Kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-B-, D-)  trong phép lai phân tích F1-2 = A-D- × B- = (50% - 40%) × 1/4 = 5%.

20 tháng 9 2019

Đáp án D

- Xét phép lai 1:

Cho F1-1 hoa đỏ lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ = 4 tổ hợp  = 4 × 1 nên cây hoa đỏ ở F1-1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb). Kết quả phép lai thu được: 1 A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1 aabb trong đó A-B- qui định hoa đỏ nên 3 kiểu gen còn lại (A-bb, aab- và aabb) đều qui định hoa trắng.

- Xét phép lai 2:

Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao nên cây hoa đỏ, thân cao ở F1-2 mang 3 cặp gen dị hợp.

F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20% nên có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.

Cây hoa đỏ, thân thấp có qui ước gen tương ứng là (A-B-, dd). Kiểu gen này có thể được biểu diễn thành A d - d B -  hoặc A - B d - d  và đều thỏa mãn trong trường hợp tương tác gen bổ trợ dạng 9: 7.

- Xét trường hợp A d - d B -  = 20%:  Cây hoa đỏ, thân cao lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb, dd) thì B- = 1/2 A d - d  = 40%.

Kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-B-, D-)  trong phép lai phân tích F1-2 = A-D- × B- = (50% - 40%) × 1/4 = 5%

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng, kết quả F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được Fa: 100 cây thân cao, hoa đỏ : 98 cây thân cao, hoa trắng : 301 cây thân thấp, hoa đỏ : 299 cây thân thấp, hoa trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Theo...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng, kết quả F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho Flai phân tích, kết quả thu được Fa: 100 cây thân cao, hoa đỏ : 98 cây thân cao, hoa trắng : 301 cây thân thấp, hoa đỏ : 299 cây thân thấp, hoa trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(I) Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen tương tác bổ sung quy định.

(II) Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

(III) Nếu cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 27 : 21 : 9 : 7.

(IV) Cho cây thân cao hoa đỏ (Fa) giao phấn với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ cây dị hợp tử có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là 27 64 .

A. 3                        

B. 2                       

C. 1                       

D. 4

1
1 tháng 8 2017

Chọn A.

Giải chi tiết:

Ta thấy thân cao/ thân thấp = 1/3 →  tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.

Quy ước gen:

A- đỏ; a- trắng; B-D-thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp

Kết quả phép lai (3 thấp:1 cao)(1 đỏ:1 trắng) → các gen PLĐL       

P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd

Xét các phát biểu:

I đúng.

II đúng.

III đúng,Nếu F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd → (3:1)(9:7).

IV sai, tỷ lệ dị hợp tử, hoa đỏ là (1/2)3 = 1/8.

23 tháng 10 2018

Đáp án: D

Hướng dẫn: Ở F2 ta có hoa đỏ : hoa trắng = 15 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động cộng gộp quy định, aabb quy định hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ.

Phép lai phân tích cây F1 cho ra tỉ lệ kiểu hình 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ thân thấp : 1 hoa trắng thân thấp thì phép lai này có thể là: Aa BD//bd x aa bd//bd hoặc AD//ad Bb x ad//ad bb. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 thân cao : 1 thân thấp => Cơ thể khác đem lai có cặp gen về chiều cao thân là dd.

Ta có thể loại phép lai 1, 2, 4

Chỉ còn phép lai 3.

Ta thấy 1 phép lai này đều thỏa mãn.

Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai : - Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. - Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :

- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.

- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.

Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.

Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 30%.                  

B. 20%.                  

C. 45%.                 

D. 5%.

1
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F 2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2) và (5).

D. (2), (3) và (5).

1
30 tháng 7 2018

Chọn đáp án A

1. Theo công thức số loại kiểu gen = r (r + 1)/2 = 10 → 1 đúng

2. Số kiểu gen của cơ thể mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn = Ab/Ab; Ab/ab; aB/aB; aB/ab → 2 đúng

3. A-B- = 50% + ab/ab → ab/ab = 0,64% → ab =0,08

2Ab/aB = 2.0,42.0,42 = 0,3528

Tỉ lệ các kiểu gen khác f1 = 1 – 0,3528 = 0,6472 → 3 đúng

4. Tần số hoán vị gen = 8 + 8 = 16% → 4 sai

5. Kiểu hình thân thấp, quả tròn = aB/aB và aB/ab = 0,25 – ab/ab = 0,25 – 0,0064 = 0,2436 → 5 sai