K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1 2022

bn vt thêm dấu vào giúp mik

1 tháng 1 2022

cây đước thuộc hạt kín 

5 tháng 3 2017

cây hạt kín tiến hóa hơn cây hạt trần ở điểm :
+ Cơ quan sinh dưỡng:
- Cây hạt trần: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
- Cây hạt kín rất đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+ Cơ quan sinh sản:
- Cây hạt trần: Chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở
- Cây hạt kín: Có hoa , cơ quan sinh sản là hạt, hạt nằm trong quả
- Đặc điểm quan trọng nhất: Hạt nằm trong quả (Trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn.

Hạt trần

Hạt kín

- Rễ, thân, lá thật.

- Rễ thân, lá thật; rất đa dạng.

- Có mạch dẫn.

- Có mạch dẫn hoàn thiện.

- Chưa có hoa, quả. Cơ quan sinh sản là nón.

- Có hoa : Cơ quan sinh sản là hoa quả.

- Hạt nằm trên lá noãn hở.

- Hạt nằm trong quả.


2 tháng 3 2018

* Giống nhau:

- Đều là thực vật bậc cao, cấu tạo phức tạp.

- Đều có rễ, thân, lá thực sự; có mạch dẫn.

- Sinh sản bằng hạt.

* Khác nhau:

Nhóm Hạt trần Hạt kín
Môi trường - Ở cạn, nơi khô cằn. - Đa dạng
Cơ quan sinh dưỡng

- Rễ, thân, lá thật.

- Mạch dẫn chưa toàn diện

- Rễ, thân, lá rất đa dạng.

- Mạch dẫn toàn diện.

Cơ quan sinh sản - Cơ quan sinh sản là nón gồm nón đực và nón cái. - Cơ quan sinh sản là hoa gồm bao hoa, nhị và nhụy.

12 tháng 9 2016

12 tháng 9 2016

có đó bạn à

18 tháng 2 2021

a, Ở P tương phản cho F1 đồng tính cây chín sớm => Tính trạng chín sớm là trội so với tính trạng chín muộn

( Quy luật phân li của Men đen )

Quy ước A - chín sớm

              a - chín muộn

SDL 

      P:     AA            x              aa

           (chín sớm)           (chín muộn)

      Gp:  A                              a

     F1: TLKG   Aa

           TLKH  100% chín sớm

    F1 x F1 :      Aa                        x                      Aa

     Gp:     \(\frac{1}{2}\)A : \(\frac{1}{2}\)a                       \(\frac{1}{2}\)A: \(\frac{1}{2}\)a

   F2 TLKG \(\frac{1}{4}\)AA: \(\frac{2}{4}\)Aa: \(\frac{1}{4}\)aa

        TLKH  \(\frac{3}{4}\)chín sớm : \(\frac{1}{4}\)chín muộn

b, Dùng phép lai phân tích hoặc dùng phép tự thụ

- Dùng phép lai phân tích : lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp( thuần chủng ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp( không thuần chủng ).

- Dùng phép lai tự thụ : cho cơ thể mang tính trạng trội tự thụ với chính nó nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp( thuần chủng ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp( không thuần chủng ).

12 tháng 6 2017

Mẹ em còn số hạt duong là :

       4567 - 2345 - 9 = 2213 ( hạt duong )

12 tháng 6 2017

  mẹ còn lại số hạt dương là :

4567 - 2345 - 9 = 2213 ( hạt )

          đáp số : 2213 hạt

18 tháng 4 2018
Thực vật hạt trần Thực vật hạt kín
- Chưa có hoa quả thật - Đã có hoa quả thật
- Cơ quan sinh dưỡng, môi trường sống ít đa dạng - Cơ quan sinh dưỡng, môi trường sống đa dạng
- Sinh sản bằng nón - Sinh sản bằng hoa
- Hạt nằm lộ trên lá noãn hở - Hạt nằm trong quả -> Được bảo vệ tốt hơn

Đặc điểm quan trọng nhất là : Vị trí của hạt. Hạt trần nằm lộ trên lá nõa hở còn hạt kín nằm trong quả vì thế nó sẽ được bảo vệ tốt hơn

18 tháng 4 2018

* Giống nhau:

- Đều là thực vật bậc cao, cấu tạo phức tạp.

- Đều có rễ, thân, lá thực sự; có mạch dẫn.

- Sinh sản bằng hạt.

* Khác nhau:

Nhóm Hạt trần Hạt kín
Môi trường - Ở cạn, nơi khô cằn. - Đa dạng
Cơ quan sinh dưỡng

- Rễ, thân, lá thật.

- Mạch dẫn chưa toàn diện

- Rễ, thân, lá rất đa dạng.

- Mạch dẫn toàn diện.

Cơ quan sinh sản - Cơ quan sinh sản là nón gồm nón đực và nón cái. - Cơ quan sinh sản là hoa gồm bao hoa, nhị và nhụy
21 tháng 9 2016

Do f1 thu đc đồng loạt cây có hạt gạo đục => hạt gạo đục trột ht so vs cây có hạt gạo trg ( đầu bài đã cho nên có thể suy ra luôn) 

Quy ước gen:  gen A qđ tt hạt gạo đục

gen a qđ tt hạt gạo trong

=> Hạt gạo đục có có kgen : AA 

Hạt gạo trong có kgen : aa 

Ta có sơ đồ lai : 

P: AA(hạt đục)×aa(hạt trong)

GP:       A                       a

f1: Aa(hạt đục)

b.

f1: Aa( đục)× aa(trong)

...

f2:Aa(đục):aa(trong)