: Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp kim loại A, B ở nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào dd HCl dư 10% so với lượng cần thiết thu được dd X và 6,72 lít khí H2 (đktc). a. Viết phương trình phản ứng và tìm tên 2 kim loại đã dùng (Biết khối lượng các kim loại nhóm IIA là: Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137). b. Tính C% các muối có trong dung dịch X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là X
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: X + 2H2O --> X(OH)2 + H2
0,3<-------------------0,3
=> \(M_X=\dfrac{8,8}{0,3}=29,33\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm IIA
=> 2 kim loại là Mg(Magie) và Ca(Canxi)
\(2x+6HCl......2xCl3+3H2\)
\(\rightarrow0,2............0,3\)
\(M_x=29,3\)
Hai chất đó là Al và Gali
Đáp án B
Hướng dẫn Đặt CT chung của 2 kim loại nhóm IIIA là M, nguyên tử khối trung bình là
Phương trình hóa học có dạng: 2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2
theo đầu bài : .0,2 = 8,8 → = 44
2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIIA, một kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn 44 và một kim loại có nguyên tử khối lơn hơn 44
2 KL là: Al (M = 27 < 44) và Ga (M = 69,72 > 44)
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
\(HCIII\text{R + 2HCl -> RCl2 + H2}I->RCI2+H2\)
Ta có : \(nH2=0,3mol->M\text{ R}=8,8\)/\(0,3=29,3\)
Ta có : \(\text{24 < 29,3 < 40 nên 2 kim loại là Mg và Ca}\)
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x , y
\(\text{-> x+y=0,3; 24x+40y=8,8}\)
Giải được \(\text{x = 0,2 ; y = 0,1 }\)
\(\text{-> mMg=24.0,2=4,8 gam -> %Mg=54,5% -> %Ca=45,5%}\)
a)
A + 2HCl --> ACl2 + H2
B + 2HCl --> BCl2 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nA + nB = 0,3
=> \(\overline{M}=\dfrac{8,8}{0,3}=29,33\)
Mà A,B thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp
=> A,B là Mg, Ca