K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 Cho bảng số liệu:CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2020(Đơn vị: %)Cây lương thựcLúaNgôCây lương thực khácSản lượng80,19,910,0(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020. 2. Hiện...
Đọc tiếp

 

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2020

(Đơn vị: %)

Cây lương thực

Lúa

Ngô

Cây lương thực khác

Sản lượng

80,1

9,9

10,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.

b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.

 

2. Hiện tượng triều cường có ảnh hưởng lớn đến khu vực Nam Bộ của nước ta. Anh (chị) hãy đề xuất một số giải pháp cần ứng phó với triều cường, nước dâng trong thời gian tới tại Việt Nam.

3. Cho bảng số liệu sau

SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC

Vĩ độ

Nhiệt độ trung bình năm (0C)

00

24,5

400

14,0

500

5,4

600

-0.6

700

-10,4

(Nguồn: sách giáo khoa địa lí 10, NXB Giáo dục Việt Nam)

a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

Xin giúp mình giải 3 câu này với ạ. Cần gấp, cảm ơn anh chị và mọi người.

1
29 tháng 12 2021

Anh chị nào trả lời giúp với ạ

 

Cho bảng số liệu:CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2020(Đơn vị: %)Cây lương thựcLúaNgôCây lương thực khácSản lượng80,19,910,0(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020. 2. Hiện tượng...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA MA-LAI-XI-A, NĂM 2020

(Đơn vị: %)

Cây lương thực

Lúa

Ngô

Cây lương thực khác

Sản lượng

80,1

9,9

10,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.

b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu sản lượng lượng thực của Ma-lai-xi-a, năm 2020.

 

2. Hiện tượng triều cường có ảnh hưởng lớn đến khu vực Nam Bộ của nước ta. Anh (chị) hãy đề xuất một số giải pháp cần ứng phó với triều cường, nước dâng trong thời gian tới tại Việt Nam.

3. Cho bảng số liệu sau

SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC

Vĩ độ

Nhiệt độ trung bình năm (0C)

00

24,5

400

14,0

500

5,4

600

-0.6

700

-10,4

(Nguồn: sách giáo khoa địa lí 10, NXB Giáo dục Việt Nam)

a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

Xin giúp mình giải 3 câu này với ạ. Cần gấp, cảm ơn anh chị và mọi người.

0
28 tháng 12 2019

Đáp án B

21 tháng 6 2019

Chọn B

2 tháng 4 2017

Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính bình quân lương thực theo đầu người = Tổng sản lượng lương thực / số dân

Chú ý đổi đơn vị: 1 tấn = 1000kg

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100 (đơn vị %) => Giai đoạn 2000-2010, Tổng số dân tăng: 91713 / 77635 *100 = 118,1%

Sản lượng lương thực tăng 50498 / 34539 = 146,2%

Bình quân lương thực tăng 550,6 / 444,9 = 123,8%

=> Nhận xét đúng là Bình quân lương thực đầu người tăng liên tục => Chọn đáp án B

Cho bảng số liệu: Số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta giai đoạn 2010 - 2015? A. Tổng số dân, sản lượng lương thực...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

Số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta giai đoạn 2010 - 2015?

A. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng tổng số dân tăng nhanh hơn

B. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng sản lượng lương thực tăng nhanh hơn

C. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn

D. Tổng số dân và sản lượng lương thực nước ta tăng, bình quân lương thực theo đầu người giảm nhanh

1
12 tháng 5 2019

Dựa vào bảng số liệu đã cho, Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực

theo đầu người đều tăng nhưng sản lượng lương thực tăng nhanh hơn. Vì chỉ khi sản lượng lương thực tăng nhanh hơn tổng số dân thì bình quân lương thực mới tăng

Tổng số dân tăng (91 709 / 86 947) 1,05 lần

Sản lượng lương thực tăng (50 394,3/ 44 632,2) 1,13 lần

Bình quân lương thực theo đầu người tăng 549,5/ 513,4 = 1,07 lần

=> Chọn đáp án B

21 tháng 4 2018

Chọn B

27 tháng 5 2017

Đáp án B

19 tháng 10 2018

Dựa vào bảng số liệu đã cho, và công thức tính tốc độ tăng trưởng (đơn vị lần) Tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc (đơn vị: lần) Ta có: Từ năm 2005 đên năm 2014,

Diện tích lúa tăng 7816,2/7329,2 = 1,07 lần Diện tích ngô tăng: 1179,0/1052,6 = 1,12 lần => Diện tích ngô tăng nhanh hơn diện tích lúa => Nhận xét B đúng => Chọn đáp án B

6 tháng 2 2019

Chọn C