K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2021

a)

Na0 --> Na+ + 1e

O0 + 2e--> O2-

Do ion Na+ và O2- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện

2Na+ + O2- --> Na2O

b)

Ca0 -->Ca2+ + 2e

N0 +3e--> N3-

Do ion Ca2+ và N3- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện

3Ca2+ + 2N3- --> Ca3N2

c) 

Al0 --> Al3+ + 3e

F0 +1e--> F-

Do ion Al3+ và F- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện

Al3+ + 3F- --> AlF3

d) 

K0 --> K+ + 1e

Cl0 +1e--> Cl-

Do ion K+ và Cl- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện

K+ + Cl- --> KCl

22 tháng 12 2021

a) 

Na0 --> Na+ + 1e

Cl0 + 1e --> Cl-

Do ion Na+ và Cl- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện:

Na+ + Cl- --> NaCl

b)

K0 --> K+ + 1e

O0 + 2e --> O-2

Do ion K+ và O-2 trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện:

2K+ + O-2 --> K2O

c) 

Ca0 --> Ca+2 + 2e

Cl0 +1e--> Cl-

Do ion Ca+2 và Cl- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện:

Ca+2 + 2Cl- --> CaCl2

d)

Mg0 --> Mg+2 + 2e

O0 + 2e --> O-2

Do ion Mg+2 và O-2 trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện:

Mg+2 + O-2 --> MgO

 

11 tháng 5 2019

Đáp án D

7 tháng 5 2018

Ta đã biết natri là một kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành một ion dương có cấu hình electron vững bền và clo là một phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành một ion âm có cấu hình electron vững bền. Vì vậy khi cho clo tiếp xúc với natri thì trước hết có hiện tượng chuyển electron từ nguyên tử Na sang nguyên tử Cl. Từ đó xuất hiện các ion tích điện khác dấu (âm và dương) và sau đó do lực hút tĩnh điện giữa các ion nên liên kết ion được hình thành.

Phản ứng hoá học giữa natri và clo có thể được diễn tả bằng phương trình hoá học :

Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải sbt Hóa học 10

17 tháng 12 2021

Cấu hình e của F-: 1s22s22p6

Cấu hình e của Ca2+: 1s22s22p63s23p6

Ca0 -2e --> Ca2+

F0 +1e--> F-

2 ion Ca2+ và F- trái dấu nên chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử CaF2: Ca2+ + 2F- --> CaF2

25 tháng 1 2022

\(a,2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ b,Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\\ c,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

7 tháng 5 2021

Muối : 

a : CaCl2

c : KNO3

d : Ca3(PO4)2

f : K3PO4

i : Al2(SO4)3

k : Fe(NO3)3

l : K2SO3

n : NaCl

Oxit : 

p : CO2

j : SO2

g : FeO

Axit : 

o : H3PO4

e : H2SO3

Bazo : 

b : NaOH

h : Ca(OH)2

m : Mg(OH)2

 

 

 

 

 

7 tháng 5 2021

a.       Canxi clorua

=> Muối : CaCl2

b.      Natri hidroxit

=> Bazo : NaOH 

c.       Kali nitrat

=> Muối : KNO3

d.      Canxi photphat

=> Muối : Ca3(PO4)2

e.       Axit sunfuro

=> Axit : H2SO3

f.       Kali photphat

=> Muối : K3PO4

g.       Sắt (II) oxit

=> Oxit bazo : FeO 

h.      Canxi hidroxit

=> Bazo : Ca(OH)2

i.        Nhôm sunfat

=> Muối : Al2(SO4)3

j.        Khí sunfuro

=> Oxit axit : SO2

k.      Sắt(III) nitrat

=> Muối : Fe(NO3)3

l.        Kali sunfit

=> Muối : K2SO3

m.    Magie hidroxit

=> Bazo : Mg(OH)2

n.      Muối ăn

=> Muối : NaCl 

o.      Axit photphoric

=> Axit : H3PO4

p.      Khí cacbonic

=> Oxit axit : CO2

15 tháng 12 2019

Ta đã biết kim loại và phi kim có độ âm điện rất khác nhau, chúng dễ tương tác với nhau tạo thành các hợp chất ion, thí dụ NaCl, CaF 2 , KBr,... Trong khi đó, giữa các phi kim, hiệu độ âm điện không lớn nên chúng dễ tương tác với nhau tạo thành các hợp chất có liên kết cộng hoá trị, thí dụ:  Cl 2 , NO, ...