K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

Cho các chất trên vào nước

+ Tan, có khí thoát ra: K

\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)

+ Không tan: Fe, Cu, Ag

Quan sắt màu sắt của 3 kim loại không tan

+ Màu cam đỏ : Cu

+ Màu trắng xám: Fe, Ag

Cho 2 chất còn lại chưa nhận biết được vào dung dịch HCl

+ Tan, có khí thoát ra: Fe

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

+ Không tan: Ag

13 tháng 12 2021
Thuốc thửKFeCuAg
H2Ocó khí thoát raKhông hiện tượngKhông hiện tượngKhông hiện tượng
HCl Có khí thoát raKhông hiện tượngKhông hiện tượng
AgNO3  Cu tanKhông hiện tượng

PTHH: 2K + 2H2O -> 2KOH + H2

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag

 

 

 

 

 

 

 

3 tháng 1 2022

Trích mẫu thử, dùng dung dịch NaOH \(\rightarrow\) nhận biết được Al (tan, sủi bọt khí)

Dùng dung dịch HCl \(\rightarrow\) nhận biết được Fe (tan, sủi bọt khí)

Dùng dung dịch \(AgNO_3\rightarrow\) Cu tác dụng tạo Ag còn  Ag ko phản ứng

\(Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag\)

3 tháng 1 2022

tk:

 

để nhận biết Fe thì dùng nam châm. còn lại cho hỗn hợp vào H2SO4. xuất hiện khí bay lên là Al. còn lại Cu và Ag thì chắc là dựa theo màu sắc. 

13 tháng 12 2021

- Trích mẫu thử

- Cho H2O vào các mẫu thử:

+ Nếu tan, chạy thành giọt tròn trên mặt nước và có khí không màu thoát ra là Na.

\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)

+ Nếu tan, có khí không màu thoát ra và có tỏa nhiệt là Ca.

\(Ca+2H_2O--->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)

+ Nếu không tan là: Fe, Ag, Cu

- Cho HCl vào các mẫu thử còn lại:

+ Nếu tan và có khí không màu thoát ra là Fe.

\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)

+ Nếu không tan là Ag và Cu

- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại:

+ Nếu tan và dung dịch dần hóa xanh là Cu

\(Cu+2AgNO_3--->2Ag+Cu\left(NO_3\right)_2\)

+ Nếu không tan là Ag

20 tháng 12 2021

B

- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn tan: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn không tan: Al, Fe

- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd KOH:

+ chất rắn tan: Al

2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2

+ Chất rắn không tan: Fe

20 tháng 12 2021

B?

25 tháng 12 2021

B

- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn tan: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn không tan: Al, Fe

- Hòa tan 2 chất còn lại vào dd KOH:

+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al

2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2

+ Chất rắn không tan: Fe

21 tháng 12 2021

B

- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn tan tong nước, có khí thoát ra: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn không tan: Al, Fe

- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd KOH:

+ Chất rắn tan, sủi bọt khí:Al

2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2

+ Chất rắn không tan: Fe

21 tháng 12 2021

Chọn B

\(\begin{cases} K\\ Al\\ Fe \end{cases}\xrightarrow{+H_2O}\begin{cases} \text{tan: }K(KOH)\\ Al\\ Fe \end{cases}\xrightarrow{+KOH}\begin{cases} \text{tan, sủi bọt khí ko màu: }Al\\ \text{ko tan: }Fe \end{cases}\\ PTHH:\\ K+H_2O\to KOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ NaOH+Al+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)

28 tháng 12 2021

- Cho các chất tác dụng với H2O

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn không tan: Ag, Pb, Al, Fe

- Hòa tan 4 chất rắn còn lại vào dd HCl

+ Chất rắn tan: Al, Fe (1)

2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

+ Chất rắn không tan: Pb, Ag (2)

- Hòa tan chất rắn ở (1) vào dd NaOH:

+ Chất rắn tan: Al

2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2

+ Chất rắn không tan: Fe

- Cho chất rắn ở (2) tác dụng với dd HNO3, sau đó cho dung dịch thu được tác dụng với dd NaI:

+ Kết tủa màu vàng nhạt: Ag

\(Ag+2HNO_3\rightarrow AgNO_3+NO_2+H_2O\)

\(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)

+ Kết tủa màu vàng tươi: Pb

\(Pb+4HNO_3\rightarrow Pb\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)

\(Pb\left(NO_3\right)_2+2NaI\rightarrow2NaNO_3+PbI_2\downarrow\)

7 tháng 3 2021

Câu 1 :

\(a)\\ Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ b)\\ Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ 2Na + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2\\ 2K + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ c)Fe + Pb(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Pb\\ 2Al + 3Pb(NO_3)_2 \to 2Al(NO_3)_3 + 3Pb\\ \)

\(Zn + Pb(NO_3)_2 \to Zn(NO_3)_2 + Pb\\ d)\\ 2Al + 3ZnCl_2 \to 3Zn + 2AlCl_3\)

Câu 2. Nhận biết các chất rắn sau

a) CaO, K2O, MgO,P2O5

---

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

- Cho nước vào các mẫu thử. Sau đó cho quỳ tím vào các dung dịch:

+ Tan, tạo thành dung dịch. Làm quỳ tím hóa xanh => CaO, K2O (Nhóm I)

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

K2O + H2O ->2 KOH

+ Tan, tạo thành dung dịch. Làm quỳ tím hóa đỏ => SO3

PTHH: P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4

+ Không tan => MgO

- Dẫn CO2 vào các dung dịch nhóm I, quan sát thấy:

+) Kết tủa trắng -> CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO

+) Không có kết tủa -> Chất còn lại: K2O

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (trắng) + H2O

2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O