K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2021

1: D

2: D

10 tháng 12 2021

1. Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?

A. Môi trường xích đạo ẩm.

B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C. Môi trường nhiệt đới.

D. Môi trường Địa Trung Hải.

2. Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:

A. Ảnh hưởng dòng biển nóng.

B. Do kinh tế phát triển.

C. Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.

D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.

25 tháng 12 2021

D

25 tháng 12 2021

Chọn A

Câu: 30 Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?A. Môi trường xích đạo ẩm.B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.C. Môi trường nhiệt đới.D. Môi trường ôn đới.Câu: 31 Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:A. Nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.B. Đất ngập úng, glây hóaC. Đất bị nhiễm phèn nặng.D. Dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.Câu: 32 Chế độ nước của sông ngòi khí...
Đọc tiếp

Câu: 30 Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu: 31 Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. Nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
B. Đất ngập úng, glây hóa
C. Đất bị nhiễm phèn nặng.
D. Dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu: 32 Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. Phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. Sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. Sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. Chế độ nước sông thất thường.
Câu: 33 Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?
A. Rau quả ôn đới.
B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
C. Cây dược liệu.
D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.
Câu: 34 Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường nhiệt đới?
A. Nhiệt độ cao quanh năm (trên 200C).
B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng.
C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Lượng mưa trung bình năm rất lớn (từ 1500 – 2000mm)
Câu: 35 Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:
A. Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.
B. Sự tích tụ ôxit sắt.
C. Sự tích tụ ôxit nhôm.
D. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
Câu: 36 Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:
A. Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.
B. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
C. Xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.
D. Rừng lá rộng, rừng thưa, xavan
-Giúp mình với mình đang vội.

2
2 tháng 11 2021

Câu: 30 Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu: 31 Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. Nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
B. Đất ngập úng, glây hóa
C. Đất bị nhiễm phèn nặng.
D. Dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu: 32 Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. Phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. Sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. Sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. Chế độ nước sông thất thường.
Câu: 33 Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?
A. Rau quả ôn đới.
B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
C. Cây dược liệu.
D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.
Câu: 34 Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường nhiệt đới?
A. Nhiệt độ cao quanh năm (trên 200C).
B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng.
C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Lượng mưa trung bình năm rất lớn (từ 1500 – 2000mm)
Câu: 35 Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:
A. Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.
B. Sự tích tụ ôxit sắt.
C. Sự tích tụ ôxit nhôm.
D. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
Câu: 36 Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:
A. Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.
B. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
C. Xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.
D. Rừng lá rộng, rừng thưa, xavan

3 tháng 11 2021

30.b   31.d  32.a  33.b  34.d  35.d  36.b

 

Câu: 37 “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?A. Môi trường xích đạo ẩm.B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.C. Môi trường nhiệt đới.D. Môi trường ôn đới.Câu: 38 Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?A. Nam Á, Đông Nam ÁB. Nam Á, Đông ÁC. Tây Nam Á, Nam Á.D. Bắc Á, Tây Phi.Câu: 39...
Đọc tiếp

Câu: 37 “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu: 38 Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Nam Á
B. Nam Á, Đông Á
C. Tây Nam Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu: 39 Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. Tây Nam.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam.
D. Tây Bắc.
Câu: 40 Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió Tín phong.
D. Gió Đông cực.
Câu: 41 Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Cây lúa mì.
B. Cây lúa nước.
C. Cây ngô.
D. Cây lúa mạch.
Câu: 42 Việt Nam nằm trong môi trường:
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
Câu: 43 Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Công nghệ khai thác lạc hậu.
B. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. Khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu: 44 Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. Đời sống người dân chậm cải thiện.
C. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. Nền kinh tế chậm phát triển.
Câu: 45 Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ.
D. Châu đại dương.
Câu: 46 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. Sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. Điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. Dân số đông và tăng nhanh.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt

1
3 tháng 11 2021

37.c  39.b   41.b   43.d   45.b
38.a  40.a   42.b   44.b   46.c

I. TRẮC NGHIỆM1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :A. Môi trường hoang mạc                                   B. Môi trường địa trung hảiC. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa             D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa 2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XXA. Năm 1950                                    B. Năm 1960C. Năm...
Đọc tiếp

I. TRẮC NGHIỆM

1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :

A. Môi trường hoang mạc                                   

B. Môi trường địa trung hải

C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa             

D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa 

2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX

A. Năm 1950                                    B. Năm 1960

C. Năm 1970                                    D. Năm 1980

3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:

A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị

B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm

C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%

D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập

II. TỰ LUẬN

1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?

2. Cho bảng số liệu sau đây :

NămDân số ( triệu người )Diện tích rừng ( triệu ha )
1980360240,2
1990442208,6

 

a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?

b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ? 

 

1
15 tháng 10 2021

I. TRẮC NGHIỆM

1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :

A. Môi trường hoang mạc                                   

B. Môi trường địa trung hải

C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa             

D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa 

2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX

A. Năm 1950                                    B. Năm 1960

C. Năm 1970                                    D. Năm 1980

3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:

A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị

B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm

C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%

D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập

II. TỰ LUẬN

1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?

Bởi vì lượng mưa ít cộng với sự tàn phá rừng của con người đã làm đất dần bị thoái hóa dẫn đến xavan và hoang mang ngày càng mở rộng. Còn khí hậu ở môi trường nhiệt đới có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài . con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ hoặc làm nương rẫy . diện tích đất đai bị xói mòn , rửa trôi , bạc màu ngày càng rộng , cây cối không thể mọc lại được .

2. Cho bảng số liệu sau đây :

NămDân số ( triệu người )Diện tích rừng ( triệu ha )
1980360240,2
1990442208,6

 

a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?

- Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ? 

-Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp:

+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát tiển kinh tế .

+ Nâng cao đới sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác dụng tích cực tới tài nguyên và môi trường .

+Mỗi nhà đẻ trung bình 2 con

 

C *chắc v*

6 tháng 11 2021

B

12 tháng 11 2016

Các môi trường ở đới nóng là:

- Môi trường Xích đạo ẩm

- Môi trường nhiệt đới

- Môi trường nhiệt đới gió mùa

- Môi trường hoang mạc

Đặc điểm của đới nóng

- Vị trí: Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

- Chiếm 1 phần lớn diện tích đất nổi trên thế giới

- Thế giới động, thực vật phong phú, đa dạng

- Nơi tập trung đông dân cư, đặc biệt là các nước đang phát triển

Đặc điểm của môi trường Xích đạo ẩm:

- Nóng, ẩm quanh năm

- Chênh lệch nhiệt độ các tháng rất nhỏ, nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lại hơn 10oC

- Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm

- Độ ẩm cao, trung bình 80%

- Rừng cây phát triển rậm rạp

- Cây xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tàng, cao 40-50m

- Trong rừng có các loại dây leo thân gỗ; ở vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có rừng ngập mặn

Đặc điểm của nhiệt đới:

- Vị trí: Khoảng từ vĩ tuyến 5oC đến chí tuyến ở 2 bán cầu

- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20oC

- Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm

- Nhiệt độ cao quanh năm, có một thời kì khô hạn.

- Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt càng lớn

- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.

+ Mùa mưa, cây cối tốt tươi, chim thú linh hoạt

+ Mùa khô, cây cối héo úa, vàng, các con thú đi tìm những nơi có nước; lượng nước sông giảm, lòng sông thu hẹp

- Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến: rừng thưa chuyển đồng cỏ nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là nủa hoang mạc

Đặc điểm của nhiệt đới gió mùa:

- Vị trí: Ở Đông Nam Á và Nam Á

- Mùa hạ: gió từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương thổi vào mang theo không khí mát mẻ, mưa nhiều

- Mùa đông: gió từ lục địa châu Á thổi ra mang theo không khí lạnh và khô

- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC

- Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8oC

- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm, thay đổi tuỳ thuộc vào gần hay xa biển, vào sườn núi dón gió hay khuất gió

- Khí hậu thay đổi thất thường

- Thời tiết lượng mưa thay đổi theo mùa

- Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa:

- Một số cảnh quanh thiên nhiên:

+ Rừng có nhiều tầng

+ Đồng cỏ nhiệt đới

+ Rừng ngập mặn

-Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú

- Môi trường thuận lợi để trồng cây lương thực, cây công nghiệp

 

 

-

 

30 tháng 9 2019

1+1=2

20 tháng 12 2021

Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm là đặc điểm khí hậu của môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.

B. Môi trường nhiệt đới.
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

D.Môi trường hoang mạc.

24 tháng 1 2022

C. Môi trường ôn đới lục địa.

24 tháng 1 2022

C

31 tháng 10 2021

HELP