K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2021

Cặp chất có xảy ra phản ứng : 

a) \(ZnSO_4+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

d) \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

 Chúc bạn học tốt

9 tháng 9 2021

Cu + Hg(NO3)2 →→ Cu(NO3)2 + Hg

Zn + Pb(NO3)2 →→ Zn(NO3)2 + Pb

Cu + 2AgNO3 →→ Cu(NO3)2 + 2Ag

*Bổ sung thêm với bài của bạn M r . V ô D a n h

\(Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)

1)      Trộn lẫn các dung dịch những cặp chất sau, cặp chất nào có xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion rút gọn.a. CaCl2 và AgNO3            b. KNO3 và Ba(OH)2        c. Fe2(SO4)3 và KOH             d. Na2SO3 và HCl2)      Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng theo sơ đồ dưới đây:a. MgCl2 + ? ----> MgCO3   + ?      b. Ca3(PO4)2  + ? ----> ?   + CaSO4c. ?       + KOH...
Đọc tiếp

1)      Trộn lẫn các dung dịch những cặp chất sau, cặp chất nào có xảy ra phản ứng? Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion rút gọn.

a. CaCl2 và AgNO3            b. KNO3 và Ba(OH)2        

c. Fe2(SO4)3 và KOH             d. Na2SO3 và HCl

2)      Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng theo sơ đồ dưới đây:

a. MgCl2 + ? ----> MgCO3   + ?      

b. Ca3(PO4)2  + ? ----> ?   + CaSO4

c. ?       + KOH ----> ?      + Fe(OH)3            

d. ? + H2SO4  ----> ?  + CO2 + H2O

3)      Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4.

4)      Phản ứng trao đổi ion là gì ? Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra? Cho ví dụ minh họa.

5)      Cho các chất sau: Zn(OH)2, (NH4)2CO3, NH3, NaCl. Chất nào tồn tại trong môi trường kiềm, môi trường axit ? Giải thích.

6)      Hãy giải thích vì sao các chất Zn(OH)2, (NH2)2CO không tồn tại trong môi trường axit, trong môi trường kiềm ; còn NHkhông tồn tại trong môi trường axit ?

7)      Trong số những chất sau, những chất nào có thể phản ứng được với nhau NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2, CO2, Al, NH4Cl. Viết các phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng (nếu có).

8)      Trong số những chất sau, những chất nào có thể phản ứng được với nhau NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2,

9)      Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO3 với từng dung dịch: H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.

2
16 tháng 7 2021

Câu 1 : 

\(a.\)

\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

\(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\)

\(b.\) 

\(c.\)

\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3K_2SO_4\)

\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\)

\(d.\)

\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)

\(SO_3^{2-}+2H^+\rightarrow SO_2+H_2O\)

16 tháng 7 2021

Câu 2 : 

\(a.\)

\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl\)

\(Mg^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow MgCO_3\)

\(b.\) 

\(c.\)

\(FeCl_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)

\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\)

\(d.\)

\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)

\(CO_3^{2-}+2H^+\rightarrow CO_2+H_2O\)

Những câu còn lại em tách ra 1 2 bài gì đó đi nha !

 

 

7 tháng 2 2017

Đáp án B

FeCl2 và H2S; CuS và HCl không phản ứng

Fe2(SO4)3 + H2S → 2FeSO4 + S + H2SO4

2NaOHđặc + SiO2 → Na2SiO3 + H2O

Na2ZnO2 + 4HCl → 2NaCl + ZnCl2 + 2H2O

=> Vậy có 3 cặp chất có phản ứng

2 tháng 1 2020

Cặp chất 2 và 4 không xảy ra phản ứng.

Cặp chất 1 và 3 xảy ra phản ứng với nhau.

PTHH: C a C l 2 + N a 2 C O 3 → C a C O 3 ↓ + 2 N a C l

N a O H + H C l → N a C l + H 2 O

⇒ Chọn D.

25 tháng 12 2020

a) CaCl2 + 2AgNO3 => Ca(NO3)2 + 2AgCl

Ag+ + Cl- => AgCl 

b) Không phản ứng 

c) Fe2(SO4)3 + 6KOH => 2Fe(OH)3 + 3K2SO4 

Fe3+ + 3OH- => Fe(OH)3 

d) Na2SO3 + 2HCl => 2NaCl + SO2 + H2O 

SO32- + 2H+ => SO2 + H2O

Chọn A

20 tháng 1 2022

A. KNO3 và Na2SO4

Sản phẩm không tạo kết tủa.

11 tháng 12 2017

Những cặp xảy ra phản ứng

a) Zn + 2HCl →  ZnCl 2 + H 2

c) Fe +  CuSO 4  →  FeSO 4  + Cu ;

 

d) Zn +  Pb NO 3 2  →  Zn NO 3 2  + Pb.

17 tháng 12 2021

\(a,Al_x^{III}(SO_4)_y^{II}\Rightarrow x.III=y.II\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow x=2;y=3\\ b,PTHH:2Al+3ZnSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Zn\)

Số nguyên tử Al : Số phân tử \(ZnSO_4=2:3\)

Số phân tử \(Al_2(SO_4)_3\) : Số nguyên tử Zn \(=1:3\)

Câu 11: Cho các cặp chất sau: (a)  Fe và dung dịch HCl;  (d) Cu và dung dịch FeSO4; (b)  Zn và dung dịch CuSO4;         (e) Cu và dung dịch AgNO3;  (c) Ag và dung dịch HCl;  (f) Pb và dung dịch ZnSO4. Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?A. a, c, d.                     B. c, d, e, f.                   C. a, b, e.         D. a, b, c, d, e.Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được...
Đọc tiếp

Câu 11: Cho các cặp chất sau: 

(a)  Fe và dung dịch HCl;  (d) Cu và dung dịch FeSO4

(b)  Zn và dung dịch CuSO4;         (e) Cu và dung dịch AgNO3;  (c) Ag và dung dịch HCl;  (f) Pb và dung dịch ZnSO4

Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?

A. a, c, d.                     B. c, d, e, f.                   C. a, b, e.         D. a, b, c, d, e.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?

A. Fe.                           B. Cu.                          C. Mg.                         D. Zn.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg(NO3)2  +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:

A.  2HNO3 và 2HCl.           C. Ba(NO3)2 và BaCl2.

B.  2AgNO3 và 2AgCl.       D. 2NaNO3 và 2NaCl.

Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?

A.  Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

B.  Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

C.  Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

D.  Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?

A. Fe.                           B. Mg.                          C. Ca.                          D. Zn.

Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?

A. 7,3%.                       B. 6,5%.                       C. 3,65%.                D. 14,6%.

Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?

A.  KCl          .         B. CO(NH2)2.         C. (NH4)2 HPO4.     D. Ca(H2PO4)2.

Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do A. vonfam có độ cứng cao.

B.  vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

C.  vonfam có tính dẻo.

D.  vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.

Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat (dư). Tính khối lượng kết tủa (mkt) thu được.

A.  mkt = 40,05 gam.          C. mkt = 162 gam.

B.  mkt = 43,05 gam.          D. mkt = 133,5 gam.

Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?  

A.  VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.

B.  VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.

1
8 tháng 12 2021

Câu 11: Cho các cặp chất sau: 

(a)  Fe và dung dịch HCl;  (d) Cu và dung dịch FeSO4

(b)  Zn và dung dịch CuSO4;         (e) Cu và dung dịch AgNO3;  (c) Ag và dung dịch HCl;  (f) Pb và dung dịch ZnSO4

Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?

A. a, c, d.                     B. c, d, e, f.                   C. a, b, e.         D. a, b, c, d, e.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?

A. Fe.                           B. Cu.                          C. Mg.                         D. Zn.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg(NO3)2  +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:

A.  2HNOvà 2HCl.           C. Ba(NO3)2 và BaCl2.

B.  2AgNO3 và 2AgCl.       D. 2NaNO3 và 2NaCl.

Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?

A.  Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

B.  Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

C.  Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

D.  Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?

A. Fe.                           B. Mg.                          C. Ca.                          D. Zn.

Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?

A. 7,3%.                       B. 6,5%.                       C. 3,65%.                D. 14,6%.

Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?

A.  KCl          .         B. CO(NH2)2.         C. (NH4)HPO4.     D. Ca(H2PO4)2.

Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do

A. vonfam có độ cứng cao.

B.  vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

C.  vonfam có tính dẻo.

D.  vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.

Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat (dư). Tính khối lượng kết tủa (mkt) thu được.

A.  mkt = 40,05 gam.          C. mkt = 162 gam.

B.  mkt = 43,05 gam.          D. mkt = 133,5 gam.

Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?  

A.  VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.

B.  VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.