BT.
1. In some areas, when you meet old people , you ________ take off your hat to greet them and show your respect.
A. should B. shouldn't C. don't have to D. have to
Giups me tip nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Thông tin: If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing.
Dịch nghĩa: Nếu có khói trong khoang ngồi, bạn nên cúi đầu thấp và phủ mặt bằng khăn giấy, khăn tắm, hoặc quần áo.
Có khói trong khoang ngồi chính là khi có hỏa hoạn trên máy bay. Do đó, phương án D. keep their heads low = giữ đầu cúi thấp; là phương án chính xác nhất.
A. wear a safety belt = đeo dây an toàn.
B. don't smoke in or near a plane = không hút thuốc trong hoặc gần một chiếc máy bay.
C. read airline safety statistics = đọc các thống kê an toàn hàng không.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng mọi người có thể có nhiều cơ hội sống sót hơn trong các đám cháy trên máy bay nếu họ?
Đáp án A – cúi thấp đầu xuống
Câu 1 – Đoạn 2: “In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop.”
Tạm dịch: Trong trường hợp bạn được cảnh báo trước về 1 tai nạn có thể xảy ra, bạn nên đặt hai tay trên mắt cá chân và cúi đầu xuống cho đến khi máy bay dừng lại hoàn toàn.
Các đáp án khác
B – đeo dây an toàn
C – không hút thuốc trong hoặc gần máy bay
D – đọc số liệu thống kê an toàn hàng không
Đáp án B
Giải thích: wreckage (n) = sự đổ nát
Damage (n) = sự phá hoại
Dịch nghĩa: When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage = Khi bạn đặt chân lên mặt đất, bạn nên chạy ra xa khỏi chúng càng nhanh càng tốt, và không bao giờ hút thuốc gần nơi đổ nát.
A. material (n) = nguyên liệu
C. prosperity (n) = sự thịnh vượng
D. wreck (n) = sự chìm, đắm tàu; sự phá sản; sự sụp đổ; tàn tích, xác tàu
Đáp án D
Giải thích: inflated (v) = phồng lên
Expanded (v) = mở rộng ra (về kích thước)
Dịch nghĩa: Do not jump on escape slides before they are inflated = Đừng nhảy trên dù thoát hiểm trước khi chúng được làm phồng lên.
A. extended (v) = gia tăng, kéo dài, mở rộng
B. assembled (v) = lắp ráp, tập hợp
C. lifted (v) = tăng lên, nâng lên
Đáp án C
Thông tin: Before take-off you should locate the nearest exit and an alterative exit
Dịch nghĩa: Trước khi cất cánh, bạn nên xác định vị trí lối ra gần nhất và một lối ra dự phòng.
Như vậy có thể suy ra rằng hành khách nên xác định được hai lối ra gần vị trí họ ngồi nhất.
Phương án C. The two closest to the passenger's seat = hai cái gần với chỗ ngồi của hành khách nhất; là phương án chính xác nhất.
A. The ones with counted rows of seats between them = cái mà có những hàng ghế được đếm giữa chúng.
“count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary” = đếm số hàng ghế giữa bạn và lối ra để bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
Việc đếm hàng ghế là sau khi đã xác định được 2 lối ra gần nhất.
B. The ones that can be found in the dark = cái mà có thể được tìm thấy trong bóng tối.
“count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary” = đếm số hàng ghế giữa bạn và lối ra để bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
Cái có thể được tìm thấy trong bóng tối chính là chỉ 2 cái gần hành khách nhất, sau đó mới đếm số hàng ghế đề phòng bóng tối.
D. The nearest one = cái gần nhất.
Phương án này đúng nhưng chưa đủ so với thông tin trong bài.
Đáp án B
Theo đoạn văn, khách hàng nên xác định vị trí lối thoát hiểm nào trước khi cất cánh
Đáp án B – Hai cái gần chỗ ngồi hành khách nhất
Dẫn chứng – Câu cuối – Đoạn 1: “Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can find them in the dark if necessary”
Tạm dịch: Trước khi cất cánh bạn nên xác định vị trí lối thoát hiểm gần nhất và 1 lối thoát hiểm thay thế và đếm hàng ghế giữa bạn và những lối thoát hiểm vì vậy bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
Các đáp án khác
A – Những cái có thể được tìm thấy trong bóng tối
C – Một cái gần nhất
D – Những cái với hàng ghế được đánh số giữa chúng
Đáp án B
Giải thích: Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.
Dịch nghĩa: Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn còn chưa chắc chắn.
Phương án B. before take off = trước khi cất cánh; là phương án chính xác nhất.
A. if smoke is in the cabin = nếu có khói ở trong khoang
C. in an emergency = trong trường hợp khẩn cấp
D. before locating the exits = trước khi định vị được của ra
A. should
1. In some areas, when you meet old people , you ________ take off your hat to greet them and show your respect.
A. should B. shouldn't C. don't have to D. have to
Dịch nghĩa : Tại một số nơi, khi bạn gặp người già, bạn nên bỏ mũ của bạn để chào đón họ và thể hiện sự tôn trọng của mình