K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{148\cdot10\%}{74}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối

PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)  (1)

            \(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)  (2)

Gọi số mol của Ca(OH)2 (1) là \(a\) \(\Rightarrow n_{CO_2\left(1\right)}=a\)

Gọi số mol của Ca(OH)2 (2) là \(b\) \(\Rightarrow n_{CO_2\left(2\right)}=2b\)

Ta lập được hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\) 

a) Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=0,1mol\)

\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1\cdot100=10\left(g\right)\)

b) Ta có: \(m_{CO_2}=0,3\cdot44=13,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddCa\left(OH\right)_2}-m_{CaCO_3}=151,2\left(g\right)\)

Mặt khác, theo PTHH: \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,1mol\)

\(\Rightarrow m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1\cdot162=16,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{16,2}{151,2}\cdot100\%\approx10,71\%\)

 

 

 

 

8 tháng 6 2021

Bài 23 : 

n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol

- TH1 : Ba(OH)2 dư

$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$

n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)

=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần

$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$

n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)

=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)

=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)

=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít

8 tháng 6 2021

Bài 24 : 

$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$

n Ca(OH)2 = n CO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)

CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M

Bài 27 : 

n CO2 = 0,1(mol)

Ta có : 

 n CO2 /  n Ca(OH)2 = 0,1/0,25 = 0,4 < 1

Do đó, sản phẩm muối gồm CaCO3 do Ca(OH)2 dư

Bài 13: Cho 50g dd Fe(NO3)2 10,8% vào 100g dd NaOH 5% thu được dd X và kết tủa Y.a)      Tính nồng độ phần trăm các chất có trong ddX.b)      Lọc kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn Z. Xác định khối lượng chất rắn Z trong hai trường hợp sau:            - Nung Y trong điều kiện không có không khí.          - Nung Y ngoài không khí.Bài 14: Cho 100ml dd Na2CO3 2M (D=1,1g/ml) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M (D=1,12g/ml)...
Đọc tiếp

Bài 13: Cho 50g dd Fe(NO3)2 10,8% vào 100g dd NaOH 5% thu được dd X và kết tủa Y.

a)      Tính nồng độ phần trăm các chất có trong ddX.

b)      Lọc kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn Z. Xác định khối lượng chất rắn Z trong hai trường hợp sau:

            - Nung Y trong điều kiện không có không khí.          - Nung Y ngoài không khí.

Bài 14: Cho 100ml dd Na2CO3 2M (D=1,1g/ml) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M (D=1,12g/ml) thu được ddA và kết tủa C. Lọc kết tủa C hòa tan vào dd HCl 7,3% (D=1,08 g/ml) vừa đủ thu V lít khí (ở đkc).

a)      Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của ddA (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dd).

b)      Tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan kết tủa C. Tìm V.

1

Bài 3:

a) \(CaO+SO_2\rightarrow CaSO_3\)

b) \(CaO+HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)

c) \(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)

Bài 2:

PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

                 a_____2a_______a_______a     (mol)

            \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

                    b_____6b_______2b_______3a     (mol)

Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=20\\2a+6b=0,2\cdot3,5=0,7\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,05\cdot80=4\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\) 

PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

            \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)

            \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)

a) Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+193,8}\cdot100\%=4\%\)

b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư, tính theo NaOH

\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CuO}\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\)

c) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)

 

 

12 tháng 8 2016

không cần nữa đâu

 

 

12 tháng 8 2016

 Số gam BaCl2 = 10%. 1664 = 166,4 g => số mol = 166,4:208 = 0,8 mol 
46,6 gam BaSO4 = 0,2 mol 
Na2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2NaCl 
x mol xmol 
K2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2KCl 
2xmol 2xmol 
H2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2HCl 
0,2 0,2 mol 
=> 3x +0,2 = 0,8 => x = 0,2 
m Na2SO4 = 0,2.142 = 28,4 g 
m K2SO4 = 0,4.174= 69,6g 
khối lượng d d = 102 + 28,4 + 69,6 = 200 g 
C% của Na2SO4 = 14,2% 
C% của K2SO4 = 34,8%

Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan...
Đọc tiếp

Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:

Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.

Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.

Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.

Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó  rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).

1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon

2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh

 

4
25 tháng 11 2021

\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\ m_{BaCO_3}=0,1\cdot197=19,7\left(g\right)\)