K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 11 2021

Giúp mình với

Có phải hệ tiêu hoá hong:)))????

Câu 45: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?A. Con chó.      B. Trùng biến hình.           C. Con ốc sên.           D. Con cua.Câu 46: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?A. Mô và hệ cơ quan                         B. Tế bào và cơ quanC. Tế bào và mô                                D. Cơ quan và hệ cơ quanCâu 47: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?(1) Gọi đúng tên sinh vật(2) Đưa sinh...
Đọc tiếp

Câu 45: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?

A. Con chó.      B. Trùng biến hình.           C. Con ốc sên.           D. Con cua.

Câu 46: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?

A. Mô và hệ cơ quan                         B. Tế bào và cơ quan

C. Tế bào và mô                                D. Cơ quan và hệ cơ quan

Câu 47: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật

A. (1), (2), (3)                        B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)                        D. (1), (3), (4)

Câu 48: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài

D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới

Câu 49: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?

A. Động vật, Thực vật, Nấm

B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus

C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus

D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật

Câu 50: Tên khoa học của các loài được hiểu là?

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 51: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều

B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít

C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật

D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau

Câu 52: Đặc điểm đối lập của con chim gõ kiến và con chim đà điểu là?

A. Có lông vũ và không có lông vũ                  B. Có mỏ và không có mỏ

C. Có cánh và không có cánh                           D. Biết bay và không biết bay

Câu 53: Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:

(1) Biết bay hay không biết bay

(2) Có lông hay không có lông

(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ

(4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi

(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn

(6) Phân tính hay không phân tính

       Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là?

A. (1), (4), (5)                              B. (2), (5), (6)

C. (1), (2), (3)                               D. (2), (3), (5)

Câu 54: Vật chất di truyền của một virus là?

A. ARN và AND                                                  B. ARN và gai glycoprotein

C. ADN hoặc gai glycoprotein                              D. ADN hoặc ARN

Câu 55: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

A. Viêm gan B, AIDS, sởi                    B. Tả, sởi, viêm gan A

C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B              D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Câu 56: Vi khuẩn là:

A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.

B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.

C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.

D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.

Câu 57: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.

A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.

B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.

C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.

D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.

Câu 58: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:

(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.

(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.

(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.

(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.

              Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

A. (1), (2), (3), (4), (5)                         B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4), (5)                                D. (1), (2), (3), (4)

Câu 59: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?

A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.

B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.

C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.

D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.

Câu 60: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:

A. Có kích thước hiển vi                          B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ

C. Chưa có cấu tạo tế bào                        D. Có hình dạng không cố định

Câu 61: Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.

A. Kính lúp        B. Kính hiển vi      C. Kính soi nổi     D. Kính viễn vọng

Câu 62: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh kiết lị      B. Bệnh tiêu chảy     C. Bệnh vàng da      D. Bệnh đậu mùa

Câu 63: Tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?

A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian

B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm

C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm

D. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian

Câu 64: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

A. Trùng roi              B. Tảo              C. Trùng giày          D. Trùng biến hình

Câu 65: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng kiết lị         B. Trùng giày            C. Trùng sốt rét       D. Trùng roi

Câu 66: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

A. Đường tiêu hóa        B. Đường hô hấp    C. Đường tiếp xúc      D. Đường máu

Câu 67: Biện pháp nào sau đây không giúp chúng ta tránh bị mắc bệnh sốt rét?

A. Mắc màn khi đi ngủ                    B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy

C. Phát quang bụi rậm                     D. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt

Câu 68: Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

A. Mọc thêm roi   B. Hình thành bào xác   C. Xâm nhập qua da  D. Hình thành lông bơi

Câu 69: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người?

A. Dạ dày                 B. Phổi                 C. Não                             D. Ruột

Câu 70: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi                  B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói

B. Da tái, đau họng, khó thở              D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ

Câu 71: Điều gì xảy ra nếu số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm?

A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn

B. Các sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn

C. Có nguồn sinh vật khác phát triển thay thế các nguyên sinh vật

D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn

Câu 72: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực

B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi

C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi

D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người

Câu 73: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.

B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây bệnh viêm gan B ở người.

D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

Câu 74: Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây?

A. Nấm hương            B. Nấm bụng dê           C. Nấm mốc           D. Nấm men

Câu 75: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?

A. Nấm men        B. Nấm mốc              C. Nấm mộc nhĩ       D. Nấm độc đỏ

Câu 76: Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?

A. Nấm men           B. Vi khuẩn          C. Nguyên sinh vật         D. Virus

Câu 77: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

A. Nấm hương         B. Nấm mỡ            C. Nấm men          D. Nấm linh chi

Câu 78: Loại nấm nào sau đây được dùng làm thuốc?

A. Nấm đùi gà         B. Nấm kim châm       C. Nấm thông        D. Nấm linh chi

Câu 79: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?

A. Lên men bánh, bia, rượu…                         

B. Cung cấp thức ăn

C. Dùng làm thuốc           

D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật

Câu 80: Biện pháp nào dưới đây không được sử dụng để phòng bệnh nấm da?

A. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ

B. Dùng chung đồ dùng với người bị bệnh nấm da

C. Không tiếp xúc cơ thể với người bị bệnh nấm da

D. Thăm khám thú ý, diệt nấm định kì cho vật nuôi

 

6

:))) dài vậy tl sao hết??

5 tháng 1 2022

bn trả lời 5 câu 

18 tháng 12 2020

Cấu tạo của Ruột non

Cấu tạo của ruột non giống như cấu tạo chung của thành ống tiêu hóa gồm 4 lớp: màng bọc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc.

Màng bọc: màng bọc của tá tràng cố định là phúc mạc ở mặt trước và mô liên kết ở mặt sau . Phúc mạc của hỗng tràng- hồi tràng được kết nối với phúc mạc thành bụng qua một nếp phúc mạc gọi là mạc treo ruột non. Phúc mạc gồm hai lớp là lớp thanh mạc và tấm dưới thanh mạc.

Lớp cơ gồm hai lớp cơ trơn. Các sợi cơ của lớp ngoài xếp theo chiều dọc (lớp cơ dọc), các sợi cơ của lớp trong còng quanh thành ống tiêu hóa (lớp cơ vòng). Giữa hai lớp có các mạch máu, mạch bạch huyết và một đám rối thần kinh tự chủ chi phối cho cơ trơn. Lớp cơ tạo các nhu động ruột đẩy các thành phần trong hệ tiêu hóa về phía trước, nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa. Tại một số điểm trên đường đi, lớp cơ vòng dày lên tạo nên các cơ thắt. Cơ thắt có vai trò làm chậm sự dịch chuyển về phía trước của các thành phần bên trong ống tiêu hóa, giúp cho sự tiêu hóa và hấp thu có thời gian diễn ra.

Lớp dưới niêm mạc: là lớp mô liên kết lỏng lẻo chứa các đám rối mạch máu và thần kinh, các mạch bạch huyết và các mô dạng bạch huyết với số lượng khác nhau tùy từng loại. Các mạch máu bao gồm các tiểu động mạch, các mao mạch, các tiểu tĩnh mạch. Đám rối thần kinh trong lớp này là đám rối dưới niêm mạc, có vai trò chi phối cho niêm mạc.

Lớp niêm mạc có chức năng bảo vệ, tiết dịch và hấp thu. Ở ruột non, niêm mạc là lớp tế bào thượng mô trụ xen kẽ với tế bào tiết nhầy. Ở dưới bề mặt của thượng mô trụ có những tuyến đổ dịch tiêu hóa vào lòng ống tiêu hóa.

Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp hình van, bề mặt niêm mạc được bao phủ bằng những nhung mao. Mỗi mm2 niêm mạc có khoảng 20-40 nhung mao. Mỗi nhung mao là một chỗ lồi lên hình ngón tay, được bao phủ bởi một lớp tế bào biểu mô hình cột. Bờ tự do của các tế bào biểu mô của nhung mao lại chia thành những vi lông mao nên làm tăng diện tích hấp thu của ruột non lên đến 250-300 m2 . Trong mỗi nhung mao có một mạng lưới mao mạch và mạch bạch huyết. Các tế bào ruột sẽ bị rơi vào lòng ruột và được thay thế bằng các tế mới, tốc độ luân chuyển của tế bào ruột là 1-3 ngày.

 

Chức năng của Ruột non

Chức năng ruột non là gì? Nhờ diện tích hấp thu lớn cùng với cấu trúc đặc biệt của niêm mạc ruột mà ruột non là nơi xảy ra sự tiêu hóa và hấp thu thức ăn chính của cơ thể.

Ở ruột non, thức ăn được nhào trộn với dịch tụy, dịch mật và dịch ruột. Các kiểu vận động của thành ruột hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa gồm có: vận động lắc lư, co bóp phân đoạn, co bóp nhu động, vận động của nhung mao.

Dưới sự tác động của các men tiêu hóa, các thức ăn là protein, lipid, glucid được tiêu hóa thành những sản phẩm cuối cùng có thể hấp thu được là các acid amin, monosaccarid, acid béo và các glycerol. Các chất dinh dưỡng được hấp thu qua thành ruột, theo các đường tĩnh mạch về gan, sau đó theo tĩnh mạch chủ dưới về tim.

Lượng dịch được hấp thu hàng ngày khoảng 8-9 lít bao gồm dịch tiêu hóa và dịch của thức ăn, khoảng 77.5 lít được hấp thu ở ruột non, còn lại xuống ruột già

-------------------------------------------------------------------------------------------

CẤU TẠO CỦA DẠ DÀY

Dạ dày là cơ quan tiêu hóa, nơi phình to nhất của hệ thống tiêu hóa trong cơ thể người, được nối với phần thực quản và tá tràng ( phần đầu của ruột non).

Giải phẫu học cấu tạo dạ dày

 

Cấu tạo của dạ dày

Cấu tạo của dạ dày

 

Cấu tạo gồm 5 lớp, được liên kết với nhau chặt chẽ gồm các lớp như: Lớp thanh mạc, phúc mạc, lớp cơ ( gồm 3 lớp cơ là cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo), tấm lưới niêm mạc và cuối cùng là lớp niêm mạc dạ dày. Cấu tạo dạ dày khá phức tạp và được liên kết phức tạp với các bộ phận khác trong khoang bụng. Nhờ có cấu tạo lớp cơ chắc chắn, liên kết chặt chẽ nên dạ dày có khả năng co bóp mạnh và chứa khoảng 4, 6- 5,5 lít nước trong dạ dày.

 

CHỨC NĂNG CỦA DẠ DÀY

Dạ dày có chức năng vô cùng quan trọng khi vừa là nơi tiếp nhận  lưu trữ chất dinh dưỡng của cơ thể vừa là nơi chuyển hóa các chất trong thức ăn. Chia dạ dày làm 2 chức năng chính gồm:

Co bóp nghiền thức ăn, trộn thức ăn cho thức ăn thấm acid dịch vị Chuyển hóa thức ăn nhờ hệ enzyme tiêu hóa trong dịch vị.

21 tháng 12 2020

cảm ơn bạnhiuhiu

30 tháng 12 2016

Tiêu hóa ở khoang miệng ,tiêu hóa ở dạ dày và tiêu hóa ở ruột non là 3 giai đoạn của tiêu hóa,tiêu hóa ở khoang miệng là giai đoạn đầu bằng răng lưỡi và nước bọt tiết ra ở khoang miệng,nghiền nát và trộn lẫn thức ăn trở thành 1 hỗn hợp và được đưa xuống dạ dày bằng 1 hành vi là nuốt, tiêu hóa ở dạ dày là giai đoạn thứ 2, ở đây tiêu hóa bằng 2 cách : cách cơ học là dạ dày bóp thức ăn bằng sự co thắt của dạ dày ,bằng hóa chất là dạ dày tiết ra dịch vị để tiêu hóa thức ăn, ở giai đoạn này thức ăn đã được tiêu hóa rất nhuyễn , sau đó lại chia thành 2 phần : phần cặn bã thì đưa xuống đại tràng để tống ra ngoài, phần tinh hoa được đưa xuống ruột non trở thành nhũ trương ở đây có mao trạng ruột thẩm thấu và đưa qua thận để lọc và biến thành máu .

22 tháng 12 2016

So sánh sự tiêu hóa ở dạ dày và ruột non:
- Giống: có sự biến đổi về hóa học và lí học
- Khác:
+ Dạ dày: chỉ tiêu hóa được thức ăn protein chỉ có enzime pepsin
+ Ruột non: tiêu hóa tất cả các loại thức ăn do có đủ enzime và được sự hỗ trợ của dịch mật và dịch tụy

mik chỉ biết vậy thôi

23 tháng 12 2016

mình chỉ hỏi so sánh chức năng chứ đâu phải sự tiêu hóa

2 tháng 11 2016

khoang miệng có răng ddể nghiền nát t.ăn, ddồng thời có ez amilaza tirst ra .để biến ddổi tinh bột thành .đường (tiêu hóa một phần)

đến dạ dày sẽ có nhiều ez phục vụ cho tiêu hóa hơn như pepsin gíup tiêu hóa hết t.ăn

ruột non dài hơn dạ dày gíup tiêu hóa t.ăn còn lại và hấp thụ t.ăn

16 tháng 12 2021

Tham khảoo

- Diện tích bề mặt trong của ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời gian...). 

- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột cũng sẽ là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mạch bạch huyết

16 tháng 12 2021

Tham Khảo:

 

* Đặc điểm cấu tạo:

- Diện tích bề mặt trong của ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời gian...). 

- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột cũng sẽ là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mạch bạch huyết).

31 tháng 12 2021

TK:

1.

 dịch vị giúp chuyển hóa thức ăn có protein thành các chuỗi liên kết peptide dài, liên tục và không phân nhánh (Polypeptide) từ đó giúp dễ tiêu hóa hơn. Ngoài ra, chất nhầy có trong dịch vị sẽ bao bọc quanh thức ăn giúp cho quá trình vận chuyển thức ăn trong các cơ quan tiêu hóa dễ dàng hơn.

3.

* Giống nhau:

- Đều là thành phần cấu tạo nên ống tiêu hóa

- Đều được cấu tạo bởi 4 lớp: Lớp màng, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc

- Đều được phân thành 3 phần

- Đều diễn ra các hoạt động tiêu hóa

* Khác nhau:

- Dạ dày:

+ Dạng tủi thắt 2 đầu, là phần phình to nhất trong ống tiêu hóa

+ Gồm 3 phần: tâm vị, thân vị, môn vị

+ Thành dạ dày: Dày nhất, đặc biệt có lớp cơ khỏe gồm cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo

4.

Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí:

- Làm ấm không khí do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi, phế quản.

+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí quản.

+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt) đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.

+ Các tế bào limphô ở các hạch amiđan, V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.


5.Hệ tiêu hóa ở người được chia làm 2 phần: Ống tiêu hóa bao gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, đại tràng, trực tràng, hậu môn. Tuyến tiêu hóa gồm tuyến nước bọt, tuyến tiêu hóa tụy, gan, mật

 

15 tháng 12 2021

tk:

-Biến đổi lí học:các hoạt động tham gia:tiết dịch vị và sự co bóp của dạ dày.Các thành phần tham gia hoạt động:tuyến vị và các lớp cơ.Tác dụng của hoạt động:Hòa loãng thức ăn,đảo thức ăn thấm đều dịch vị

-Biến đổi hóa học:các hoạt động tham gia:hoạt động của enzim pepsin.Các thành phần tham gia hoạt động:enzim pepsin.Tác dụng của hoạt động:phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn.

15 tháng 12 2021

Tham khảo

Ruột non có cấu tạo giống như cấu tạo chung của các thành ống tiêu hóa gồm có 4 lớp: màng bọc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc. ... Lớp niêm mạc trong ruột non có chức năng tiết ra dịch vị và hấp thụ các chất dinh dưỡng và bảo vệ cơ quan này.

13 tháng 1 2022

Câu 1:

- Giống nhau:

+) Là thành phần cấu tạo nên ống tiêu hóa

+) Có 4 lớp: lớp màng, cơ, dưới niêm mạc, niêm mạc

+) Đều phân chia 3 phần

+) Đều diễn ra hoạt động tiêu hóa

- Khác nhau:

Dạ dày:

+) Túi thắt 2 đầu, phần phình to nhất trong ống tiêu hóa

+) 3 phần: tâm, thân, môn vị

+) Thành dạ dày: dày nhất, có lớp cơ khỏe

+) 3 cơ: cơ dọc, vòng, chéo

Ruột non:

+) Đoạn dài nhất trong ống tiêu hóa

+) 3 phần: tá, hỗng, hồi tràng\

+) Thành ruột non: mỏng hơn dạ dày

+) 2 cơ: dọc, vòng

- Ruột già:
+) Lớn hơn ruột non, đoạn cuối trong ống tiêu hóa

+) 3 phần: manh, kết, trực tràng

+) Thành ruột già: mỏng, yếu

+) 2 cơ: dọc, vòng

Câu 2:

Ruột non:

- Bđ lí học:

+) Tiết dịch tiêu hóa

+)  Mối mật tách lipit thành những giọt nhỏ tạo nhũ tương

+) Sự co bóp của thành ruột non

- Bđ hóa học (chủ yếu):

+) Trong tuyến tụy, dịch ruột có đầy đủ các enzim, biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đỡn giản, hòa tan, cơ thể hấp thụ được

+) Tinh bột \(\rightarrow\) đường đơn

+) Prôtêin \(\rightarrow\) axit amin

+) Lipit \(\rightarrow\)axit béo, glixêrin

+) Axit nuclêic \(\rightarrow\)các thành phần nuclêôtít