K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2017

Đáp án: B Each+ of+ Ns+ V(ít): mỗi cái trong những cái gì…-> “report”=> “reports”.

19 tháng 6 2017

Đáp án : B

tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving

24 tháng 1 2018

Đáp án B

Sửa improve => improving.

Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.

Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc

10 tháng 1 2019

Đáp án A

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích: 

Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”: 

Hardly + had+ S + P2 +when…: ngay khi…thì …

did he enter => had he entered 

Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.

20 tháng 12 2019

D => Viral Phía trước disease là một danh từ thì cần một tính từ bổ nghĩa: “viral” là dạng tính từ của “virus” An epidemic viral disease = Một căn bệnh virus truyền nhiễm

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

12 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Với các mệnh đề chứa liên từ thời gian ( when, after, before, while,…) mang nghĩa bị động thì có thể rút gọn câu bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng quá khứ phân từ ( P2).

Chú ý: chỉ áp dụng với 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Is exposed => exposed

Tạm dịch: Natri tinh khiết ngay lập tức kết hợp với oxy khi tiếp xúc với không khí.

28 tháng 7 2018

Đáp án là A. observers => observations

17 tháng 7 2017

Chọn B                                 Câu đề bài: Chủ nhiệm khoa đã yêu cầu nghiên cứu kĩ lưỡng, rà soát toàn diện, và một bản báo cáo viết cẩn thận.

Ở đây ta cần cấu trúc song song do to demand sth: yêu cầu một thứ gì đó. Ta đã có research, report rồi nên không thể để investigate là động từ ở vị trí đó được.

Thay bằng: investigation.

7 tháng 10 2017

Đáp án : D

“other students” -> other students’ (thêm dấu sở hữu cách) hoặc “those of other students”. Đối tượng so sánh ở đây không phải là Jack với những học sinh khác, mà là thành tích/sự biểu diễn của Jack với thành tích/sự biểu diễn của những học sinh khác.