K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2018

Đáp án D

Dịch nghĩa: Đó có phải là người đàn ông mà bạn cho vay tiền không

9 tháng 12 2019

Đáp án B

Kiến thức: trạng từ chỉ thời gian

Until: cho đến khi; thường dùng trong câu phủ định

As soon as: ngay khi

Whenever: bất cứ khi nào

While: trong khi

Câu này dịch như sau: Mình sẽ cho bạn mượn ít tiền ngay khi mình nhận được lương.

28 tháng 1 2018

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.

5 tháng 4 2017

Chọn C

Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai sử dụng “will” hoặc “ going to”.  Trong trường hợp này nếu muốn sử dụng “going to” thì phải là “I am not going to” -> D không phù hợp làm đáp án.

Dịch câu: “Tôi có thể vay bạn 20 đô được không?” “Không, bạn biết đấy tôi sẽ không cho bạn vay bất cứ khoản tiền nào nữa đâu”.

14 tháng 10 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: out of the question = impossible: không thể được

Các đáp án khác.

A. out of order: hỏng (máy móc)

B. out of practice: không có thời gian luyện tập

C. out of place: (nằm) sai chỗ

Ta thấy đáp án D hợp nghĩa nhất. Vậy đáp án đúng là D.

Dịch: Tôi không thể cho bạn mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.

21 tháng 5 2018

Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verbs 

Giải thích:

Hand over: bàn  giao                  Tide over: giúp vượt qua (thời gian khó khăn)

Get over: kết thúc            Make over: cải thiện 

Tạm dịch: Có thể cho mình mượn ít tiền để vượt qua khó khăn đến hết cuối tháng không?

3 tháng 8 2017

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi hẳn đã sẵn lòng cho bạn mượn tiền nếu tôi biết bạn cần nó.

A. Tôi sẽ sẵn sàng cho bạn mượn tiền nếu tôi bị thuyết phục rằng bạn thực sự cần nó.

B. Khi tôi nhận ra sự cần thiết của khoản vay đối với bạn, tôi tự nhiên sẽ cho bạn mượn những gì bạn cần.

C. Nếu tôi nhận ra rằng bạn đang cần khoản vay như vậy, tôi hẳn đã sẵn sàng cho bạn mượn nó.

D. Tôi không có nghĩa vụ cho bạn một khoản vay, nhưng tôi vẫn làm điều đó rất vui vẻ.

23 tháng 5 2019

Đáp án là B.

Little + danh từ không đếm được [ một chút/ một ít]

Few+ danh từ số nhiều [ một vài, mang nghĩa tiêu cực]

A few + danh từ số nhiều [ một vài , mang nghĩa tích cực ]

A lot + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều [ nhiều]

Câu này dịch như sau: Một người mà mọi người không thể tin tưởng sẽ có rất ít bạn bè. 

19 tháng 5 2017

Đáp án A

Cry over spilt milk ( idiom): than vãn / nuôí tiếc những gì đã qua/ đã mất

Dịch:

- Giá mà tôi đã không cho anh ta mượn hết tiền của mình!

- À thì, cậu đã làm vậy rồi, nên than vãn cũng chẳng ích gì đâu.

10 tháng 4 2017

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: do đó 

Otherwise: nếu không thì

Only: chỉ 

However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi. 

17 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: vì vậy                                            Otherwise: nếu không thì

Only if: chỉ khi                                               However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không th chi trả cho chuyến đi.

Chọn B