K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2019

Đáp án C

Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn now. 
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dịch nghĩa: Bây giờ họ rất mệt bởi vì họ đã làm việc trong vường từ lúc 8 giờ.

18 tháng 12 2018

Chọn C

16 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức về thì động từ

- Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn now.

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Dịch nghĩa: Bây giờ họ rất mệt bởi vì họ đã làm việc trong vườn từ lúc 8 giờ.

30 tháng 9 2018

Đáp án B

Tạm dịch: Vào lúc 4 giờ, Ông Hutchinson vẫn có một vài ________ cần làm ở ngoài vườn.

     A. work (n): công việc phải làm (danh từ không đếm được) à đáp án A sai.

Ex: Alarge part of the work we do involves using computers: Phần nhiều công việc chúng tôi làm bao gồm việc sử dụng máy tính.

     B. job (n): việc cần làm, nhiệm vụ. Ex: Raising kids can be a difficult job.

     C. effort (n): cố gắng, công sức. Ex: Visit the cathedral (nhà thờ lớn) when you’re there. It’s well worth the effort (bõ công).

     D. task (n): bài tập, công việc.

Dựa vào giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy rằng các đáp án A, B và D đều hợp nghĩa. Thế nhưng đáp án A sai vì “work” không đếm được và đáp án D sai vì đề bài yêu cầu tìm danh từ số nhiều. Do đó đáp án chính xác là B.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 8 2019

Đáp án A

Ta dùng cấu trúc “must have + PII” để diễn tả một suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

Dịch câu: Bởi vì họ không trả lời điện thoại, họ chắc hẳn đã dời đi rồi.

4 tháng 4 2019

Đáp án A

Cấu trúc:

Must have PII: chắc hẳn là đã

Should have PII: đáng lẽ ra

Need have PII: lẽ ra cần

Can have PII: có thể là đã

Dịch: Vì bọn họ hiện tại không trả lời email, nên chắc chắn họ đã ra ngoài rồi.

6 tháng 2 2019

Đáp án C.
Ta có: 
- Trước “first” (thứ nhất) dùng mạo từ “the” => the first person
- The + North/South/West/East + Noun => The North Pole
Dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực.

17 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức về bị động

(to) get tired of + V-ing: mệt mỏi vì làm gì

(to) get tired of + being + Vp2: mệt mỏi vì bị/phải làm gì

Tạm dịch: Những người nổi tiếng mệt mỏi vì bị nhận ra ở mọi nơi mà họ tới.

=> Câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D.

(Lí giải vì sao không chọn đáp án C. Do đây là dạng phân từ hoàn thành (having + PII) dung để chỉ 1 hành động đã hoàn tất, nhưng hành động trong câu (be recognized) chưa hoàn tất, nó vẫn sẽ có thể tiếp tục xảy ra.

27 tháng 2 2019

Đáp án C

Thì Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn (had been V-ing) diễn tả hành động đã xảy ra và để lại dấu hiệu trong quá khứ (DH: were tired), thường nhấn mạnh đến quá trình.

Dịch: “Sao hôm qua cậu lại mệt mỏi thế?” – “Bởi tớ đã chạy bộ suốt cả buổi sáng”.