K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2019

Chọn đáp án C

Đó là tinh bột, với hàm lượng cao nhất trong hạt gạo (70-80%), tiếp đến là hạt ngô, lúa mì, lúa mạch.

18 tháng 5 2019

Chọn đáp án C

7 tháng 8 2019

Công thức phân tử của tinh bột là (C6H10O5)n.

Đáp án C.

30 tháng 6 2018

Đáp án C

Trong số các phát biểu đã cho, có phát biểu đúng: (1), (3), (4), (6), (7).

(1) đúng. Amilozơ là polisaccarit, được tạo thành từ các gốc glucozơ liên kết với nhau. Saccarozơ là đissaccarit, được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ. Fructozơ là monosaccarit.

(2) sai. VD: tinh bột là polisaccarit, nhưng khi thủy phân chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất là glucozơ. Định nghĩa đúng: Polisaccarit là những cacbohiđat mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.

(3) đúng. Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể xảy ra trong dạ dày động vật nhai lại (trâu, bò, ...) nhờ enzim xenlulaza.

(4) đúng. Tinh bột trong các loại lương thực là một trong những thức ăn cơ bản của con người.

(5) sai. Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ, còn tinh bột được tạo nên bởi các mắt xích glucozơ

(6) đúng. Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ (xúc tác H + , t o ) tạo thành glucozơ. Trong phân tử glucozơ có nhóm –CHO nên có thể tham gia phản ứng tráng gương.

(7) đúng. Hàm lượng tinh bột trong hạt gạo là cao nhất (70-80%), tiếp đến là hạt ngô (65-75%), lúa mì (60-70%), khoai tây tươi và sắn tươi chỉ khoảng 17-24%.

1 tháng 4 2017

A. S. Vì saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozo và 1 gốc fructozo còn tinh bột được cấu tạo từ nhiều gốc α- glucozo liên kết với nhau.

B. Đ.

C. S. Vì khi thủy phân đến cùng saccarozo thu được glucozo và fructozo còn khi thủy phân đến cùng tinh bột và xenlulozo chỉ thu được glucozo.

D. Đ.

10 tháng 1 2022

A. Lúa mì, lúa gạo, bông, chè.

1. Các nước khu vực Đông á, đông năm á và Nam á có các loại cây trồng chủ yếu: A. Lúa mì, bông, chà là B. Lúa gạo, chà là, ngô. C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, lúa mì cọ dầu. 2. Quan sát TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết các nước ở khu vực nào của châu á trồng nhiều lúa mì? A. Đông Nam á B. Tây Nam á. C. Đông á D. Nam á. 3. Xem TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết các nước khu vực Tây Nam á và vùng...
Đọc tiếp

1. Các nước khu vực Đông á, đông năm á và Nam á có các loại cây trồng chủ yếu: A. Lúa mì, bông, chà là B. Lúa gạo, chà là, ngô. C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, lúa mì cọ dầu. 2. Quan sát TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết các nước ở khu vực nào của châu á trồng nhiều lúa mì? A. Đông Nam á B. Tây Nam á. C. Đông á D. Nam á. 3. Xem TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết các nước khu vực Tây Nam á và vùng nội địa có các loại cây trồng chủ yếu: A. Lúa mì, bông, chà là B. Lúa gạo, chà là, ngô. C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, lúa mì cọ dầu. 4. Xem TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết nước khai thác than lớn nhất châu á là: A. Việt Nam B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Hàn Quốc 5. Xem TBĐ địa lí 8 trang 9, cho biết nước khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất châu á là: A. Trung Quốc B. Ả rập xê út C. I-rắc D. Cô-oét

0
Câu 1. Thức ăn giàu gluxit nhất là:A. ngô hạt                    B. bột cá                     C. rơm lúa                     D. rau muốngCâu 3. Rau trong các loại thức ăn sau, loại nào có tỉ lệ nước chiếm cao nhất?A. rau muống             B. khoai lang củ            C. ngô hạt             D. rơm lúaCâu 4. Hàm lượng chất khô có trong bột cá là bao nhiêu %?A. 87,3%               B. 73,49%                 C. 91,0%                  D. 89,4%Câu 5. Có...
Đọc tiếp

Câu 1. Thức ăn giàu gluxit nhất là:

A. ngô hạt                    B. bột cá                     C. rơm lúa                     D. rau muống

Câu 3. Rau trong các loại thức ăn sau, loại nào có tỉ lệ nước chiếm cao nhất?

A. rau muống             B. khoai lang củ            C. ngô hạt             D. rơm lúa

Câu 4. Hàm lượng chất khô có trong bột cá là bao nhiêu %?

A. 87,3%               B. 73,49%                 C. 91,0%                  D. 89,4%

Câu 5. Có mấy cách phân loại giống vật nuôi?

A. 2                       B. 3                          C. 4                            D. 5

Câu 6. Mục đích của dự trữ thức ăn là:

A. Tăng tính ngon miệng                                   B. Làm tăng mùi vị

C. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại                   D. Giữ thức ăn lâu hỏng

Câu 7. Hạt đậu nành (đậu tương) sau khi làm chín sẽ giúp vật nuôi:

A. Ăn ngon miệng hơn                                B. Khử bỏ chất độc hại

C. Tiêu hóa tốt hơn                                      D. Giữ thức ăn lâu hỏng

Câu 8. Thức ăn nhiều tinh bột đem ủ với men rượu sẽ giúp cho vật nuôi:

A. Ăn ngon miệng hơn                                B. Khử bỏ chất độc hại

C. Tiêu hóa tốt hơn                                      D. Giữ thức ăn lâu hỏng

Câu 9. Thức ăn xanh của vụ hè xuân, vật nuôi không ăn hết, người ta dùng để:

A. Phơi khô dự trữ đến mùa đông                          B. Ủ xanh làm phân bón

C. Ủ xanh làm thức ăn dự trữ đến mùa đông          D. Tiêu hủy

Câu 10. Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ?

A. chất khoáng                 B. động vật                    C. sinh vật                  D. thực vật

0
7 tháng 4 2019

Chọn đáp án B

Tinh bột có rất nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô,...),

củ (khoai, sắn,...) và quả (táo, chuối,...). Hàm lượng tinh bột trong gạo khoảng 80%,

trong ngô khoảng 70%, trong củ khoai tây tươi khoảng 20%,...

|| trong hạt gạo, tinh bột chiếm hàm lượng cao nhất

13 tháng 4 2017

a) S;

b) S;

C) S;

D) Đ.