K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng

imaginary (adj): do tưởng tượng mà có

Sửa: imaginative disease => imaginary disease

Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng.

Chọn D

19 tháng 4 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

imaginative (adj): có trí tưởng tượng phong phú

imaginary (adj): do tưởng tượng mà có

imaginative disease => imaginary disease

Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng.

Chọn D

1 tháng 6 2017

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

imaginative (adj): có trí tưởng tượng phong phú

imaginary (adj): do tưởng tượng mà có

imaginative disease => imaginary disease

Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng. 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

2 tháng 7 2018

Đáp án C.

18 tháng 10 2019

C

Vì mệnh đề đầu ở dạng mệnh đề rút gọn Having finished nên đây phải là hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động [ chủ ngữ là 'he']

=>Đáp án C. It was delevered => he delivered it

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong bài báo cáo học kỳ trước hạn chót , anh ấy nộp cho giáo sư trước lớp.

27 tháng 12 2019

Đáp án C

 it was delivered => he delivered it

21 tháng 10 2018

Đáp án C

Kiến thức: Dạng chủ động, bị động

Giải thích:

it was delivered => he delivered it

Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là “it” được. Phải chuyển sang thể chủ động

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.

19 tháng 4 2019

B

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

Giải thích:

never was => was never

Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B

7 tháng 1 2019

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

Giải thích:

never was => was never

Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B