K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2018

Kiến thức: Sự kết hợp từ collocations

Giải thích: Cụm từ “on fire” (đang nướng)

Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.

Đáp án: B

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

30 tháng 5 2018

Đáp án là C.

Excuse someone: bào chữa, lấy cớ để bào chữa.

Nghĩa câu: Tôi phải dậy sớm vào sáng mai, vì vậy tôi đã lấy cớ và rời bữa tiệc.

Các từ còn lại: refuse + toV: từ chối...; apologize to someone for V-ing: xin lỗi ai về ...; thank for : cảm ơn về ....

14 tháng 10 2019

Đáp án B

make progress = improve: tiến bộ.
Dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào.

19 tháng 8 2018

Đáp án : C

“There was nothing we could do”: Chúng ta không thể làm gì được cả. Câu này mang nghĩa phủ định, vì thế không thể dùng “anything we could do” hay “something could do” hoặc “nothing we couldn’t do” vì chúng đều có nghĩa khẳng định

28 tháng 9 2019

Đáp án C

 Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải thích:

bits and bobs: những vật linh tinh, những thứ lặt vặt

odds and ends: đồ vật linh tinh, phần còn lại

part and parcel: phần cơ bản, quan trọng/thiết yếu

Tạm dịch: Phạm lỗi là điều cơ bản của trưởng thành.

9 tháng 2 2017

                                 Câu đề bài: Một thành viên của nhóm kế hoạch đã cãi lại sếp và bị đuổi việc ngay lập tức.

Đáp án C. talked back to

To talk back to sb = to answer sb in a rude way: nói chuyện thô lỗ,

Các đáp án còn lại:

A. come up against a problem: vấp phải 1 vấn đề;

B. come up with an idea: nảy ra một ý tưởng;

D. put up with sb/sth: chịu đựng ai/cái gì.

19 tháng 5 2019

Đáp án A.

Ta có thành ngữ Lightning never strikes twice in the same place: sét chng đánh ai hai lần (Một sự kiện không bình thường hoặc ngẫu nhiên sẽ không xảy ra lại đúng vào hoàn cảnh hoặc cùng với người như lần trước)

13 tháng 2 2019

Đáp án A

- stare: to look at somebody/something for a long time: nhìn chằm chằm

- wink:to close one eye and open it again quickly, especially as a private signal to somebody, or to show something is a joke: nháy mắt

- wactch: xem/ ngắm nhìn - glance at: to look quickly at something/somebody: nhìn thooáng qua/ liếc nhìn

Câu này dịch như sau: Họ nhìn nhau chằm chằm hơn một phút mà không nhấp nháy/ nhúc nhích/ động đậy

27 tháng 3 2019

Đáp án D

- Resilience: (n) khả năng phục hồi nhanh sau 1 điều gì đó xấu, sức bật

- Resistance: (n) sự kháng cự, đề kháng (+ to st/ sb)

- Sensitivity (n): tính nhạy cảm

- Sensibilitly (n): cảm giác

Tạm dịch: Khả năng phục hồi của cơ thể con người trước các yếu tố và bệnh tật là 1 trong những điều kì diệu ở mọi thời điểm