K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2017

A

“were increased” -> “was increased”. Chủ ngữ trong câu là “the popularity” – danh từ không đếm được, vì thế động từ to be đúng phải là was

8 tháng 7 2019

Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Giải thích:

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:

– Đứng sau động từ TOBE

– Đứng trước động từ thường

– Đứng giữa trợ động từ và động từ chính

travel rarely => rarely travel

Tạm dịch: Nhà Smith hiếm khi đến Hoa Kỳ bằng máy bay.

Chọn B

14 tháng 10 2017

Đáp án A

Sửa lại: come => comes

The United States để chỉ hợp chúng quốc Hoa Kỳ ( nước Mỹ) nên chủ ngữ ở đây là số ít.

Dịch nghĩa: Hoa Kỳ đứng đầu trong danh sách các quốc gia được xếp hạng theo thành tựu kinh tế.

3 tháng 5 2017

Đáp án A

Sửa lại: of whom the => whose the

Khi nói về quan hệ sở hữu ta không dùng đại từ quan hệ whom mà phải dùng whose.

Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Dịch nghĩa: Người đàn ông, sở hữu chiếc xe màu đỏ được đậu ở trước nhà chúng tôi, là một bác sĩ nổi tiếng trong thị trấn này.

24 tháng 6 2019

Đáp án A

among => about

about 60 percent of the space: khoảng 60 phần trăm không gian

Dịch nghĩa: Ở Hoa Kỳ khoảng 60 phần trăm không gian trên các trang báo được dành riêng cho quảng cáo

15 tháng 6 2018

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ

Giải thích:

Chủ ngữ “bowling” là danh từ số ít, nên động từ to be ở đây phải là “is”

Sửa: are => is

Tạm dịch: Bowling, một trong những môn thể thao trong nhà phổ biến nhất, phổ biến trên toàn nước Mỹ và ở các nước khác.

Chọn C

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

23 tháng 11 2017

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải thích:

every + danh từ số ít

other + danh từ số nhiều

nation (n): quốc gia => danh từ số ít

Sửa: every other => every

Tạm dịch: Như mọi quốc gia khác, Hoa Kỳ từng xác định đơn vị tiền tệ của mình, đô la, theo tiêu chuẩn vàng.

Chọn B

12 tháng 11 2017

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

among : ở giữa (trong số bao nhiêu đó) about: khoảng

Tạm dịch: Ở Mỹ khoảng 60% không gian của các trang báo dành chỗ cho quảng cáo.

among => about