K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2017

Tỉ lệ kiểu gen aaa = 1/6 = ½ x 1/3

Kiểu gen aaa do sự kết hợp giữa giao tử aa và giao tử a

Ta có kiểu gen Aaa cho giao tử a = 1/3

Kiểu gen Aaaa cho giao tử aa = ½

Vậy P : Aaa x Aaaa

Đáp án A

Cho phép lai: ♂AaBb  x  ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau: 1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb. 2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại...
Đọc tiếp

Cho phép lai: AaBb  x  aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:

1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb.

2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 8.

3. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Trong giảm phân ở mẹ, cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 12.

4. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì phép lai trên sẽ cho số kiểu gen tối đa ở đời con là 6.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
15 tháng 7 2018

Chọn B

Vì:  - Theo lý thuyết, phép lai: ♂AaBb  x  aaBb cho đời F1 có tỉ lệ phân ly kiểu gen là: 1AaBB : 2AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb à 4 đúng

- Đời F1 sau khi tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là 1AAaaBBBB;  2AAaaBBbb; 1 AAaabbbb; 1aaaaBBBB, 2aaaaBBbb; 1aaaabbbb à 1 đúng.

- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là AaB; Aab; B; b. Mẹ (mang kiểu gen aaBb) giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại giao tử là aB; ab à  Số loại kiêu gen tối đa ở đời con là 2. 3 = 6 (1 AaaBB; 2AaaBb; 1 Aabb; 1aBB; 2aBb; labb) à 2 sai.

- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là ABb; aBb; A; a. Trong giảm phân ở mẹ (mang kiểu gen aaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mẹ là (aBB; abb; a) à  Số loại kiểu gen tối đa ở đời con là 2. 6 = 12 (1AaBBBb; 1AaBbbb; 1AaBb; 1aaBBBb; 1aaBbbb; 1aaBb; 1AaBB; 1Aabb; 1Aa; 1aaBB; 1aabb; 1aa) à  3 đúng

Vậy số nhận định đúng là 3.

Cho phép lai: ♂AaBb  x  ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau: 1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb. 2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại...
Đọc tiếp

Cho phép lai: AaBb  x  aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:

1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb.

2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 8.

3. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Trong giảm phân ở mẹ, cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 12.

4. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì phép lai trên sẽ cho số kiểu gen tối đa ở đời con là 6.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
20 tháng 4 2017

Chọn A

Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:

- Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (AAbb : aaBB) thì thu được F1 có kiểu gen AaBb, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : lAAbb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb với kiểu hình tương ứng là:

9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) à 1 đúng.

- Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) lai phân tích (x aabb) thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb (tương ứng với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)

à 2 đúng, 3 sai.

- Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb  x  AaBb (cây hoa đỏ ở đời con sẽ có kiểu gen là AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb; cho giao tử với xác suất 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là: l/9(ab).l/9(ab) = 1/81 à 4 đúng.

- Nếu cho các cá thể F1  dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 1/16 (AAbb) + 1/16 (aaBB) = 1/8 à 5 sai

Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4.

16 tháng 9 2017

Đáp án C

Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Như vậy qua giảm phân, cơ thể đực cso thể tạo ra các giao tử A, a, Aa và O.

Trong đó:

 

Số cá thể có kiểu gen Abb chiếm tỉ lệ: 0,05.1.0,5 =0,025.

Số cá thể có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ: 0,05.1.0,5 =0,025.

Vậy 1, 2 đúng.

Vậy ở đời con có tất cả 2 kiểu hình nếu gặp (A,a), (B,b) trội lặn hoàn toàn. 3 đúng.

Có tất cả 4.3=12 kiểu gen ở đời con. Vậy 4 sai.

20 tháng 4 2019

Chọn A

- Vì bố mang kiểu gen CC à con luôn nhận 1 alen C từ bố à Tất cả các cá thể ở F1 luôn mang ít nhất một tính trạng trội à 1 sai

- Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ là: 1 2 (AA;aa). 1 2 (DD;dd) = 1 4 = 25%

à 2 đúng

- Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ:

 

à 3 đúng

5. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là:  à 4 sai

Vậy số nhận định đúng là 3.

10 tháng 10 2019

Đáp án D

P: dị hợp 2 cặp gen lai với nhau

→ aabb = 2,25%

→ kiểu gen này chỉ có thể tạo ra do hoán vị.

aabb = 4,5%ab . 50%ab

hoặc = 15%ab.15%ab

hoặc = 45%ab.5%ab.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Ở trường hợp 2, 3 thì cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.

(2) đúng. Ở trường hợp 2 thì hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.

(3) đúng. Ở trường hợp 3 thì hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.

(4) đúng. Ở trường hợp 1 thì hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.

→ Cả 4 kết luận trên đều đúng

18 tháng 11 2018

Chọn đáp án A

Quá trình giảm phân ở cơ thể đực

+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O)

+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)

P: (♂) AaBb x (♀) Aabb

→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n + 1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50%ab) = 15%.

→ Đáp án A

26 tháng 5 2019

Đáp án D

Lời giải chi tiết

Quá trình giảm phân ở cơ thể đực

+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O)

+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)

P: : (♂) AaBb x (♀) Aabb

→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n+1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50% ab) = 15%.

19 tháng 5 2018

Đáp án D

Đực AaBb

- 30% tế bào không phân li cặp Aa trong giảm phân I, cho giao tử : 15% n+1 : 15% n-1

- 70% tế bào còn lại bình thường cho 70% giao tử n

Cái Aabb bình thường cho 100% giao tử n

→ đời con : 0,15 (2n+1) : 0,15 (2n-1) : 0,7 (2n)

Số cá thể đột biến ba nhiễm 2n+1 là 15%

6 tháng 5 2017

Đáp án A

Quá trình giảm phân ở cơ thể đực.

+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O).

+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a).

Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm