K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 2 2017

Đáp án D

Kiến thức: Từ loại, sửa lỗi sai

Giải thích:

philosophy => philosophical

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ phía sau.

Tạm dịch: Bộ phim đã thử một cái gì đó mới, kết hợp bạo lực tàn nhẫn và hài hước nhanh nhạy và suy tư triết học.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

3 tháng 8 2017

Kiến thức: Cấu trúc câu với “find”

Giải thích:

Cấu trúc: S + find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì

Sửa: that => it

Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó về vấn đề giao thông trong thành phố của chúng tôi.

Chọn A

21 tháng 7 2018

Đáp án A

Ta có cấu trúc: Sb find it adj to V

Đáp án: A (find that à find it)

     Dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.

20 tháng 9 2017

Đáp án B

Cấu trúc song song

Ở đây liên từ "and" kết nối 2 hành động có mức độ ngang hàng nhau. Đó là “stop wasting your time” và "do something useful instead". Do đó sửa "and doing" --> “and do”

Tạm dịch: Bạn nên dừng việc lãng phí thời gian và thay vào đó nên làm một điều gì đó có ích.

17 tháng 2 2019

Đáp án B

Cấu trúc song song

Ở đây liên từ "and" kết nối 2 hành động có mức độ ngang hàng nhau. Đó là “stop wasting your time” và "do something useful instead". Do đó sửa "and doing" --> “and do”

Tạm dịch: Bạn nên dừng việc lãng phí thời gian và thay vào đó nên làm một điều gì đó có ích.

17 tháng 1 2019

 

Chọn B

“have apparent tried” có thể thêm trạng từ giữa “have” và PP để nhấn mạnh cho động từ nên “apparent” (adj)-> “apparently” (adv).

 

4 tháng 2 2018

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

Advise against doing sth = khuyên không nên làm gì

Dịch nghĩa: Tờ rơi an toàn mới của chính phủ khuyến cáo không nên hút thuốc trên giường.

          B. declares (v) = tuyên bố

          C. emphasizes (v) = nhấn mạnh

          D. stresses (v) = nhấn mạnh

22 tháng 9 2018

Đáp án là A.

“when” -> “that”
Đây là cấu trúc nhấn mạnh “It be…that…” Bỏ thành phần này, nội dung câu không thay đổi, nó chỉ nhằm nhấn mạnh vào vế đằng sau “It be…” 

3 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B