K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 10 2017

Đáp án là D. who recommended = > recommended/ who was recommended

29 tháng 6 2017

Đáp án là C

Kiến thức: Cụm từ “ be worthy of sth” ( đáng để làm )

Worth => worthy

Tạm dịch: Không ngạc nhiên gì, nghèo đói là vấn đề đáng bận tâm ở mỗi quốc gia

18 tháng 9 2019

Ðáp án A

Chủ ngữ trong câu là LaGuardia – một truờng học; dộng từ dứng dầu câu “establish” (=thành

lập) phải là dộng từ do chủ ngữ này hành dộng. Ngôi truờng này duợc thành lập; việc thành lập là bị động; phải dùng quá khứ phân từ dứng dầu câu dể thể hiện ý bị động

15 tháng 12 2017

Đáp án : A

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động ( do chủ ngữ là vật: school). Sửa: establishing -> established

10 tháng 5 2017

A

“the best” -> “the better”

Ở đây là so sánh giữa 2 vật, nên chỉ dùng so sánh hơn mà không cần dùng so sánh nhất. “the” đóng vai trò là mạo từ (trong the lecture) chứ không phải the trong cấu trúc so sánh nhất (the most hay the adj+est)

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

17 tháng 12 2018

Chọn A                                 Câu đề bài: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì những quần áo mà một người thích thường hiếm khi vừa anh ấy hay có ấy.

Ở đây chủ ngữ là việc mua quần áo, chứ không phải là quần áo nên ta chia động từ to be theo số ít.

Thay bằng: is.

10 tháng 3 2018

Đáp án là B.

Cấu trúc: The former ...the latter... [ người đầu tiên...người thứ hai...]

The first dùng đề liệt kê [ thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...] trong chuỗi các sự việc, sự vật,...

the first => the former

Câu này dịch như sau: Tim khác với Tom trong đó người thứ nhất thông minh và người thứ hai rất không thông minh] 

5 tháng 10 2019

Chọn C                                 Câu đề bài: Gần một nửa số người hành hương đã không sống sót trong mùa đông đầu tiên của họ ở thế giới mới.

 Tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ “winter”, chứ không phải danh từ sở hữu.

Thay bằng: their

18 tháng 10 2019

Đáp án : A

this -> these vì officials là danh từ số nhiều