K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2017

Đáp án D

14 tháng 8 2018

Đáp án C

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ở F2:

Thân cao : thân thấp = 1 : 1, P thuần chủng tương phản, F1 đồng tính thân cao → Tính trạng thân cao là trội so với thân thấp. F1: Aa x aa

Hoa tím : hoa trắng = 1 : 1, P thuần chủng tương phản, F1 đồng tính hoa tím → Tính trạng hoa tím là trội so với hoa trắng, F1: Bb x bb

P thuần chủng tương phản, nên F1 chắc chắn có kiểu gen dị hợp.

Mặt khác F2 phân tính theo tỉ lệ 1 :1 → biến dị tổ hợp giảm → các gen liên kết hoàn toàn.

Thân cao, hoa tím là các tính trạng luôn di truyền cùng nhau → F1 có kiểu gen: AB/ab, cây thứ nhất có kiểu gen: ab/ab

Cho cây F1 lai với cây thứ 2 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1 = (3:1).1

Ta thấy F1: AB/ab, nên cây thứ hai có thể đồng trội về 1 trong 2 cặp, cặp còn lại dị hơp hoặc có kiểu gen AB/ab

Vậy cây thứ 2 có thể có kiểu gen: AB/ab hoặc AB/aB hoặc AB/Ab

14 tháng 7 2021

Quy ước gen : A : cao a : thấp B :tím  b :vàng

Thân cao , quả tím TC có KG là : AABB 

Thân thấp , quả vàng TC có KG là aabb

 Ptc : AABB x aabb

G : AB    ab

KG F1 : AaBb 

KH F1 : 100% đỏ , tròn

F1xF1 : AaBb x AaBb 

G: AB ; Ab ;aB ; ab       AB ; Ab ;aB ; ab 

KGF2 : 9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

KH F2 : 9 cao , tím : 3 thấp ,tím : 3 cao , vàng : 1 thấp , vàng

TH1 : Nếu thân cao quả tím là tt trội . 

Quy ước : thân cao A ,thân thấp a 

Quả tím B ,quả vàng b 

Tìm KG :

P tc thân cao quả tím có KG là AABB 

Thân thấp quả vàng có KG là aabb 

=> P : AABB x aabb => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

TH2 : thân thấp , quả vàng là tt trội 

Quy ước : thân thấp A ,thân cao a 

Quả vàng B ,quả tím b 

Tìm KG :

P tc thân thấp quả vàng có KG là AABB 

Thân cao quả tím có KG là aabb 

=> P : AABB x aabb => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

TH3 : thân cao tt trội , quả vàng tt trội . 

Quy ước : 

Thân cao A 

Thân thấp a 

Quả vàng B 

QUả tím b 

P tc thân cao ,quả tím có KG là : AAbb 

Thân thấp ,hạt vàng có KG là : aaBB 

=> P : AAbb x aaBB => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2 : 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

Th4 : Thân thấp trội , hạt tím trội 

Quy ước : 

Thân thấp A 

Thân cao a 

Quả tím B 

QUả vàng b 

Tìm KG 

P tc thân cao ,quả tím có KG là : aaBB 

Thân thấp ,hạt vàng có KG là AAbb 

=> P : AAbb x aaBB => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2 : 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

 

7 tháng 3 2018

Đáp án D

- Xét phép lai 1:

Cho F1-1 hoa đỏ lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ = 4 tổ hợp  = 4 × 1 nên cây hoa đỏ ở F1-1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb). Kết quả phép lai thu được: 1 A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1 aabb trong đó A-B- qui định hoa đỏ nên 3 kiểu gen còn lại (A-bb, aab- và aabb) đều qui định hoa trắng.

- Xét phép lai 2:

Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao nên cây hoa đỏ, thân cao ở F1-2 mang 3 cặp gen dị hợp.

F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20% nên có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.

Cây hoa đỏ, thân thấp có qui ước gen tương ứng là (A-B-, dd). Kiểu gen này có thể được biểu diễn thành  A d - d B -  hoặc  A - B d - d  và đều thỏa mãn trong trường hợp tương tác gen bổ trợ dạng 9: 7.

- Xét trường hợp  A d - d B - =20%; %:  Cây hoa đỏ, thân cao lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb, dd) thì B- = 1/2 A d - d = 40%

Kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-B-, D-)  trong phép lai phân tích F1-2 = A-D- × B- = (50% - 40%) × 1/4 = 5%.

20 tháng 9 2019

Đáp án D

- Xét phép lai 1:

Cho F1-1 hoa đỏ lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ = 4 tổ hợp  = 4 × 1 nên cây hoa đỏ ở F1-1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb). Kết quả phép lai thu được: 1 A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1 aabb trong đó A-B- qui định hoa đỏ nên 3 kiểu gen còn lại (A-bb, aab- và aabb) đều qui định hoa trắng.

- Xét phép lai 2:

Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao nên cây hoa đỏ, thân cao ở F1-2 mang 3 cặp gen dị hợp.

F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20% nên có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.

Cây hoa đỏ, thân thấp có qui ước gen tương ứng là (A-B-, dd). Kiểu gen này có thể được biểu diễn thành A d - d B -  hoặc A - B d - d  và đều thỏa mãn trong trường hợp tương tác gen bổ trợ dạng 9: 7.

- Xét trường hợp A d - d B -  = 20%:  Cây hoa đỏ, thân cao lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb, dd) thì B- = 1/2 A d - d  = 40%.

Kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-B-, D-)  trong phép lai phân tích F1-2 = A-D- × B- = (50% - 40%) × 1/4 = 5%

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là 0,05.

(4) Tần số hoán vị gen là 30%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
26 tháng 12 2018

Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:

+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa

+ Hoa đỏ :  hoa vàng = 1:1 Bb × bb

+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd

Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)

→ Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.

Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:

          Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.

→ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:

          Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.

→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.

→ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.

→ Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là a a b d b d   =   0 , 05  

 

(1) Đúng. F1 tự thụ

 

→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là

.

(2) Sai.

(3) Sai. F1 tự thụ:

 

→  Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là

 .

Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.

Đáp án A

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là 0,05.

     (4)Tần số hoán vị gen là 30%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
10 tháng 7 2019

Đáp án A

Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:

+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa

+ Hoa đỏ :  hoa vàng = 1:1 Bb × bb

+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd

Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)

Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.

Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:

          Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.

Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:

          Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.

Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.

Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.

Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là  a a b d b d = 0 , 05

Đúng. F1 tự thụ 
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 

(2) Sai.

     (3)Sai. F1 tự thụ: 
  Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là  .

     (4)Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng, kết quả F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được Fa: 100 cây thân cao, hoa đỏ : 98 cây thân cao, hoa trắng : 301 cây thân thấp, hoa đỏ : 299 cây thân thấp, hoa trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Theo...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng, kết quả F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho Flai phân tích, kết quả thu được Fa: 100 cây thân cao, hoa đỏ : 98 cây thân cao, hoa trắng : 301 cây thân thấp, hoa đỏ : 299 cây thân thấp, hoa trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(I) Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen tương tác bổ sung quy định.

(II) Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

(III) Nếu cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 27 : 21 : 9 : 7.

(IV) Cho cây thân cao hoa đỏ (Fa) giao phấn với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ cây dị hợp tử có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là 27 64 .

A. 3                        

B. 2                       

C. 1                       

D. 4

1
1 tháng 8 2017

Chọn A.

Giải chi tiết:

Ta thấy thân cao/ thân thấp = 1/3 →  tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.

Quy ước gen:

A- đỏ; a- trắng; B-D-thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp

Kết quả phép lai (3 thấp:1 cao)(1 đỏ:1 trắng) → các gen PLĐL       

P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd

Xét các phát biểu:

I đúng.

II đúng.

III đúng,Nếu F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd → (3:1)(9:7).

IV sai, tỷ lệ dị hợp tử, hoa đỏ là (1/2)3 = 1/8.

24 tháng 4 2017

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả đỏ : quả vàng = 3 : 1.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 46 : 15 : 16 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) × (3 : 1).

Vậy có thể kết luận, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập với nhau.

Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - quả đỏ, b - quả vàng.

F1 có kiểu gen là AaBb. Cho F1 tự thụ ta thu được F2.

Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng A_bb có kiểu gen là: 1/3AAbb : 2/3Aabb.

Những cây này tự thụ thì sẽ cho tỉ lệ thân cao, hoa vàng là: 5/6

Còn lại là các cây thân thấp, hoa vàng.

Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng.

22 tháng 11 2019

Đáp án D

P thuần chủng tương phản, F 1 đồng tính cao, đỏ

F2 phân ly 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng

Vậy tính trạng cao do gen trội quy định,tính trạng thân thấp do gen lặn quy định

tính trạng hoa đỏ do gen trội quy định,tính trạng hoa vàng do gen lặn quy định

F1 dị hợp tử 2 cặp gen

Quy ước A- cao; a- thấp

B- đỏ; b – vàng

F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn sẽ thu được F2 kiểu hình cao vàng có 2 kiểu gen và tỷ lệ như sau:

1 AAbb : 2Aabb

Tiến hành tự thụ phấn cây F2 cây cao, hoa vàng ta có

- PL1: 1/3 (AAbb × AAbb )

F3: 1/3 AAbb

- PL2: 2/3 (Aabb × Aabb)

F3: 2/3 (1/4 AAbb :1/2 Aabb: 1/4 aabb) =1/6 AAbb : 1/3Aabb : 1/6 aabb

Tổng hợp của 2 phép lai ta có tỷ lệ kiểu gen ở F3 là:

1/2 AAbb: 1/3Aabb : 1/6 aabb

Hay tỷ lệ kiểu hình là: 5 cao,vàng : 1 thấp, vàng.