K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 10 2019

Ta có ruồi cái và ruồi đực F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau  => gen quy đinh nằm trên  vùng không tương đồng của NST X

F2 : cái 100% mắt đỏ. : XAXA : XAXa

Đực 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng.: XAY : XaY

G F2 : ♀( 3/4 X: 1/4Xa ) (  1/4 X: 1/4Xa : Y)

F3 : 3/16 XX : 4/16 XXa : 1/16 XX

        3/4 XY : 1/4 XY

GF3 : ♀(5/8 X : 3/8 X) x ♂( 3/4 X: 1/4 X: ½ Y )

Tỉ lệ kiểu  gen ruồi giấm cái là : 15/32 XX : 14/32 XXa : 3/32XX

Tỉ lệ ruồi giấm  cái mắt đỏ là : 1- 3/32 = 29/32

Đáp án D

3 tháng 3 2019

Đáp án D

- Pt/c: ♀đỏ tươi  ×  ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.

- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.

- Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.

- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.

* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:

P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại.

* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:

- P: AAXbXb   ×  aaXBY

- F1: AaXBXb , AaXbY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY).

* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb   ×   (1/3AA:2/3Aa)XBY

→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18

11 tháng 7 2018

Đáp án D

- Pt/c: ♀đỏ tươi  ×  ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.

- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.

- Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.

- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.

* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:

P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại.

* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:

- P: AAXbXb    ×  aaXBY

- F1: AaXBXb , AaXbY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY).

* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb      ×     (1/3AA:2/3Aa)XBY

→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18

21 tháng 1 2017

Đáp án D

- Pt/c: ♀đỏ tươi  ×  ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.

- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.

- Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.

- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.

* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:

P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại.

* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:

- P: AAXbXb    ×  aaXBY

- F1: AaXBXb , AaXbY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY).

* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb      ×     (1/3AA:2/3Aa)XBY

→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18

Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút...
Đọc tiếp

Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là đúng ?

A. Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính × quy định.

B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × quy định.

C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường quy định.

1
23 tháng 9 2017

Đáp án C

Tính trạng màu mắt phân bố không đều ở 2 giới nên chứng tỏ gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính. Tính trạng này xuất hiện ở cả 2 giới nên gen này nằm trên X không có alen tương ứng trên Y

Tổng tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 3+3+2 = 8 = 4×2. Vậy chứng tỏ một bên cho 2 giao tử,1 bên cho 4 giao tử.Bên cho 4 giao tử là giới XY. Vậy XY dị hợp 2 cặp gen mà lại quy định 1 tính trạng màu mắt

Chứng tỏ có 2 cặp gen không alen tương tác với nhau để hình thành tính trạng màu mắt.

Như vậy 1 cặp gen nằm trên × và 1 cặp nằm trên NST thường đã có tương tác gen trong việc hình thành tính trạng màu mắt.

29 tháng 11 2018

Đáp án A

Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí...
Đọc tiếp

Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.

III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.

IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
16 tháng 4 2019

Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

Cách giải:

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :

A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66

→ aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09

XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY

Xét các phương án:

I. Đúng. Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen

II. Đúng.

III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng.

IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là:

(2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5%

→ IV đúng.

24 tháng 1 2018

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1X:3Xa)( 1X:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ:1/4×1/2+3/4×1/4=31,25% → (1) đúng

(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng 3/4×1/4, ruồi đực mắt trắng: 3/4×1/2 → (3) đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:1/4×1/4=0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:3/4×1/4+1/4×1/4=0,25 → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: A

28 tháng 5 2019

Đáp án A

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)( 1XA :1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 31,25% (1) đúng

(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng  3/16, ruồi đực mắt trắng: 3/8(3) đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: 0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng: 0,25 (4) đúng

13 tháng 11 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb (P dị hợp 2 cặp gen)

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 ≠0,5 → P không dị hợp 2 cặp gen → loại A,B

Phương án C: aabb = 0,5× (1-f)/2 = 0,1875 → TM

Phương án D: aabb = 0,5× (f/2) = 3/32 → không TM