K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2019

Đáp án : A

(1) : A là C6H12O6

(2) : B là CH3COOH

(3) : D là C2H5OH

(4) : E là CH3CHO

11 tháng 7 2018

20 tháng 9 2017

Chọn đáp án A

Phương trình phản ứng :

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (glucozo) (A).

C2H5OH + O2  CH3COOH (B) + H2O.

CH2=CH2 + H2O→ C2H5OH( D).

CH≡CH + H2O  CH3CHO (E).

Sơ đồ chuyển hóa A → D → E → B.

C6H12O6 (A) → 2CO2↑ + 2 C2H5OH (D).

C2H5OH (D) + CuO → CH3CHO (E) + Cu + H2O.

2CH3CHO (E) + O2 → 2CH3COOH (B).

18 tháng 4 2019

Chọn đáp án C

30 tháng 3 2019

Đáp án D

(1) Thủy phân tinh bột thu được glucozơ (A)

(2) C2H5OH + O2 → CH3COOH (B) + H2O

(3) CH2=CH2 + H2O → C2H5OH (D)

(4) C2H2 + H2O (xt HgSO4, t0) → CH3CHO (E)

Nên ta có sơ đồ chuyển hóa: A → D → E → B

C6H12O6 (lên men, xt) → 2CO2 + 2C2H5OH

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH

14 tháng 10 2019

Chọn A

14 tháng 2 2017

- Chọn đáp án A.

   A là glucozơ, B là axit axetic, D là ancol etylic, E là anđehit axetic.

Đề kiểm tra Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) 

Đề kiểm tra Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

28 tháng 5 2018

Chọn A

6 tháng 2 2023

Phản ứng

Điều kiện

Tốc độ phản ứng

Phản ứng phân giải tinh bột của HCl

Nhiệt độ cao (khoảng 100 oC), pH thấp.

Chậm (1 giờ)

Phản ứng phân giải tinh bột của enzyme amylase

Nhiệt độ cơ thể (36,5 – 37 oC), pH trung tính.

Nhanh (vài giây)

21 tháng 10 2017

Chọn D.

Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được C6H12O6 (glucozơ). Lên men Q thu được C2H5OH (T).

Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử HCOO-CH2-COOC2H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được HCOONa và HO-CH2-COONa và ancol T duy nhất.

D. Đúng, Axit cacboxylic tạo muối Y (HCOOH) và hợp chất T (C2H5OH) có cùng khối lượng phân tử