K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 1 2019

Đáp án A.

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

 1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

  S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

 2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

  S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Dịch câu: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy.

10 tháng 3 2017

Đáp án A

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy

20 tháng 12 2019

Đáp án A

Người ta nói rằng Cameron là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

A. Cameron được cho là đã được các đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

B. Cameron được cho là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

C. Người ta nói rằng Cameron là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

D. Cameron được cho là đã được các đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

Chủ điểm ngữ pháp; câu bị động kép

People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.

>> Bị động:

C2: It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause

( trong đó clause = S + Vinf + O)

C1: Động từ trong clause để ở thì HTĐ hoặc TLĐ

S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

25 tháng 7 2017

Đáp án A

Ai đã phục vụ cho hoàng tộc trong các dinh thự? Mọi người thường bảo đó là gia đình Hakka đã làm.

A.Người ta thường nói rằng gia đình Hakka là những người mà đã phục vụ cho hoàng gia trong các dinh thự.

B. Nó thường được nói rằng ai đã phục vụ cho hoàng gia là gia đình Hakka trong các dinh thự. => câu tối nghĩa

C. Người ta thường nói rằng gia đình Hakka biết ai đã phục vụ hòang gia trong dinh thự.

D. Gia đình Hakka thường nói chuyện với  những người đã phục vụ hoàng gia trong các dinh thự.

24 tháng 5 2018

Đáp án A

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nhân quả.

Dịch nghĩa: Vợ anh đã giúp đỡ anh. Anh đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Phương án A. Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 đặc biệt:

Without + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Dịch nghĩa: Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của vợ anh ta, anh đã không thể hoàn thành được cuốn sách của mình.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: If it hadn’t been for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Không có cấu trúc “If it weren’t for” như câu trên.

          C. But for his wife’s help, he couldn’t finish his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: But for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Với cấu trúc “But for”, vế kết quả không chia theo dạng câu điều kiện loại 2 như câu trên.

          D. Hadn’t it been for his wife’s help, he couldn’t finish his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: Hadn’t it been for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Với cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3, vế kết quả không chia theo dạng câu điều kiện loại 2 như câu trên.

7 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, viết lại câu

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ

Tạm dịch:

Ông Smith là một giáo sư. Xe của ông đã bị đánh cắp hôm qua.

=> Ông Smith, người đã bị mất cắp xe hôm qua, là một giáo sư.

31 tháng 3 2017

C

Kiến thức: Viết lại câu

 Giải thích:

Tạm dịch: Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ ông đã giúp ông.

A. Sai cấu trúc, ta dùng "If it hadn't been for..."

B. Ước gì ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của ông.

C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi.

D. Sai cấu trúc, ở đây ta dùng "have + PP" chứ không dùng Vinf

Đáp án:C

22 tháng 7 2017

Đáp án C

Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ đã giúp anh.

A. Giá như anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về nghĩa)

B. Nếu không có sự giúp đỡ vợ của anh ấy, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ it weren’t for”)

C. Không có vợ giúp đỡ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (đúng)

D. Nếu không  được vợ giúp đỡ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ couldn’t finish”)

=> Đáp án: C

16 tháng 8 2019

Đáp án B

Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy

          A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách

          B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách

          C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy

          D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP\

30 tháng 12 2018

C

Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ đã giúp anh.

A. Giá như anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về nghĩa)

B. Nếu không có sự giúp đỡ vợ của anh ấy, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ it weren’t for”)

C. Không có vợ giúp đỡ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (đúng)

D. Nếu không  được vợ giúp đỡ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ couldn’t finish”)

=> Đáp án: C