K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2019

Đáp án B

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

Ngoài ra trong câu có trạng ngữ “already” được dùng trong thì hoàn thành

Tạm dịch: Terry đã xuất hiện trong ba bộ phim. Tôi nghĩ anh ấy sẽ là một ngôi sao một ngày nào đó.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

24 tháng 2 2018

Đáp án đúng là D. turn down: bác bỏ, gạt bỏ ( lời đề nghị .. …)

Nghĩa các cụm động từ còn lại: turn away: đuổi, sa thải ( người làm ); turn into: trở thành, đổi thành; tum off: tắt ( thiết bị điện )

29 tháng 1 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: doubt = to feel that something will probably not happen: nghi ngờ, cảm thấy điều gì sẽ không xảy ra

Tạm dịch: “Tôi thực sự không nghĩ là anh ấy sẽ tham gia cuộc họp vào ngày mai.”

A. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.

B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai.

C. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau.

D. Tôi không đồng ý việc anh ấy tham dự cuộc họp.

Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

25 tháng 5 2019

Chọn B

22 tháng 10 2017

Đáp án A

Cấu trúc: make decisions: đưa ra quyết định

Tạm dịch: Tôi đã từng đưa ra những quyết định quan trọng cho 3 tháng vừa qua

30 tháng 9 2018

Đáp án B

Tạm dịch: Vào lúc 4 giờ, Ông Hutchinson vẫn có một vài ________ cần làm ở ngoài vườn.

     A. work (n): công việc phải làm (danh từ không đếm được) à đáp án A sai.

Ex: Alarge part of the work we do involves using computers: Phần nhiều công việc chúng tôi làm bao gồm việc sử dụng máy tính.

     B. job (n): việc cần làm, nhiệm vụ. Ex: Raising kids can be a difficult job.

     C. effort (n): cố gắng, công sức. Ex: Visit the cathedral (nhà thờ lớn) when you’re there. It’s well worth the effort (bõ công).

     D. task (n): bài tập, công việc.

Dựa vào giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy rằng các đáp án A, B và D đều hợp nghĩa. Thế nhưng đáp án A sai vì “work” không đếm được và đáp án D sai vì đề bài yêu cầu tìm danh từ số nhiều. Do đó đáp án chính xác là B.

23 tháng 7 2018

Đáp án D

Trong cấu trúc so sánh bằng as...as sau động từ thường [ do] phải dùng trạng từ

=> loại A [ Ving] và B [ tính từ ]

 Uneconomically: không tiết kiệm/ hoang phí

Economically: một cách tiết kiệm / lợi về mặt kinh tế

Câu này dịch như sau: Đừng lo lắng. Anh ấy sẽ thực hiện công việc một cách tiết kiệm kinh tế nhất có thể

10 tháng 10 2017

Đáp án D

- economize (v): tiết kiệm; tiêu ít

- economic (adv): thuộc về kinh tế

- uneconomically ( adv): không có tính kinh tế, không tiết kiệm; tốn kém

- economically (adv): một cách kinh tế, tiết kiệm; ít tốn kém

Cần điền adv để bổ nghĩa cho do (v).

Dịch: Dừng lo. Anh ấy sẽ làm việc đó một cách kinh tế nhất có thể

11 tháng 3 2018

D

Do the job as______

V      O           adv

ð Thiếu thành phần trạng từ

ð Đáp án D

Tạm dịch: Đừng lo lắng. Anh ấy sẽ làm công việc này tiết kiệm nhất có thể.