K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2019

Đáp án B

công thức phân tử của X là CnH2n + 1NO2. Phản ứng đốt cháy

C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2   → t 0 C nCO 2   +   2 n + 1 2 H 2 O   +   1 2 N 2

=> a = 6 n - 3 4

21 tháng 10 2019

Đáp án A

X gồm hai amino axit no, hở, đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl

đại diện hỗn hợp X là: CnH2n + 1NO2.

♦ đốt:  C n H 2 n + 1 NO 2 + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 nCO 2 + 2 n + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2

|| tương quan đốt: nX = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 2(c – b) mol.

bảo toàn nguyên tố O có: nO trong X + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

thay số có: 4(c – b) + 2a = 2b + c 2a = 6b – 3c = 3(2b – c)

8 tháng 1 2018

Chọn đáp án D

Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

đốt đipeptit C2nH4nN2O3 + 15 mol O2 → t 0  12 mol CO2 + 12 mol H2O + ? N2.

(giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho O 2   là 15 mol thì tương ứng n C O 2 = n H 2 O = 12 mol).

bảo toàn O có n đ i p e p t i t = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol n = 12 ÷ 4 = 3

cho biết α–amino axit là Alanin: C 3 H 7 N O 2

thủy phân 0,03 mol Q 4 + KOH (vừa đủ) → 0,12 mol C 3 H 6 N O 2 N a . . .

m = 0,12 × (89 + 38) = 15,24 gam. Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit:

Amino axit dạng: C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 công thức của tetrapeptit Q là C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 .

Phương trình cháy: C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 + 6 n   –   3 O 2 → 4n C O 2 + 4 n   –   1 H 2 O + 2 N 2 .

6n – 3 = 5 4 × 4n n = 3 amino axit là Ala m = 0,03 × 4 × 127 = 15,24 gam

24 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .

mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.

♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2

bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.

|| n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .

Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .

m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)

m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

5 tháng 3 2018

E 3 Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

a mol E3 cần 0,5a mol H 2 O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .

đốt 1,5a mol mol E 2 cần 0,135 mol O 2 thu được cùng số mol C O 2 và H 2 O là 0,12 mol.

bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = n E 2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.

n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 α–amino axit tạo E và T là glyxin: C 2 H 5 N O 2 .

thủy phân 4a = 0,08 mol T 5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C 2 H 5 N O 2 . H C l

m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát

α–amino axit tạo E và T dạng C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 CTTQ của E là C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 .

Phương trình cháy: C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 + (4,5n – 2,25) O 2 → 3n C O 2 + (3n – 0,5) H 2 O + 1,5 N 2 .

n C O 2 = n B a C O 3 = 0,12 mol; n O 2 = 0,135 mol n O 2 ÷ n C O 2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12

Giải ra: n = 2 α–amino axit là glyxin: C 2 H 5 N O 2 và a = 0,02 mol.

thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.

m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.

25 tháng 1 2017

Đáp án A

nN2 = 0,5nZ = 0,3 mol

Phương pháp đường chéo => nCO2/nN2 = 17/3 => nCO2 = 1,7 mol

Số C trung bình = 1,7/0,6 = 2,83 => 2 amino axit còn lại là Gly và Ala

Giả sử trong Z có: a mol Gly, b mol Ala, c mol Glu

a+b+c = 0,6

2a+3b+5c = nCO2 = 1,7

2,25a+3,75b+5,25c = 1,95 (=nO2)

Giải hệ thu được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1

=>%mGly = 0,3.75/(0,3.75+0,2.89+0,1.147) = 40,91%

17 tháng 11 2019

n N 2   =   0 , 5 n Z   =   0 , 3   m o l

Phương pháp đường chéo  ⇒ n C O 2 n N 2     =     17 3 ⇒   n C O 2 =   1 , 7   m o l

Số C trung bình =     1 , 7 0 , 6 =   2 , 83   => 2 amino axit còn lại là Gly và Ala

Giả sử trong Z có: a mol Gly, b mol Ala, c mol Glu

a + b + c = 0,6

2 a   +   3 b   +   5 c   =   n C O 2   =   1 , 7

2,25a + 3,75b + 5,25c = 1,95  ( =   n O 2 )

Giải hệ thu được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1

⇒   % m G l y   =   0 , 3.75 0 , 3.75 + 0 , 2.89 + 0 , 1.147 .100 %   =   40 , 91 %

Đáp án cần chọn là: A

11 tháng 4 2019

Gọi công thức chung của hai amino axit  X 1 ,   X 2   l à   C n H 2 n + 1 O 2 N   x   m o l

Đốt cháy amino axit X 1 ,   X 2 thu được:  n H 2 O   –   n C O 2   =   0 , 5. n a . a   = >   n H 2 O   =   0 , 11   +   0 , 5 x

Bảo toàn O:   n O   t r o n g   a . a   +   2. n O 2   =   2. n C O 2   +   n H 2 O

=> 2x + 2.0,1275 = 2.0,11 + 0,11 + 0,5x => x = 0,05

=> số C trung bình = 0,11 / 0,05 = 2,2

→ công thức chung của hai amino axit là  C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N

  1   M   +   4 H 2 O     → H +   5 C n H 2 n + 1 O 2 N

→       n C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N =     0 , 11 2 , 2   =   0 , 05   m o l   →     n H 2 O   1   = 4 5 n C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N         =   0 , 04   m o l

Bảo toàn khối lượng:  m M   =   m C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N     −     m H 2 O 1 =   0 , 05.77 , 8   –   0 , 04.18   =   3 , 17   g a m

Đáp án cần chọn là: A

28 tháng 12 2019

Chọn đáp án C

Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

đốt đipeptit C 2 n H 4 n N 2 O 3   +   15   m o l   O 2   → t 0   12   m o l   C O 2   +   12   m o l   H 2 O   +   ?   N 2 .

(giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho O2 là 15 mol thì tương ứng n C O 2 = n H 2 O = 12 mol).

bảo toàn O có n đ i p e p t i t = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol n = 12 ÷ 4 = 3

cho biết α–amino axit là Alanin: C 3 H 7 N O 2

thủy phân 0,04 mol Q 5 + HCl (vừa đủ) + H 2 O → 0,2 mol C 3 H 7 N O 2 . H C l

m = 0,2 × (89 + 36,5) = 25,1 gam. Chọn đáp án C. ♣.

Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit:

Amino axit dạng: C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 công thức của tetrapeptit Q là C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 .

Phương trình cháy: C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 + 6 n   –   3 O 2 → 4n C O 2 + 4 n   –   1 H 2 O   + 2 N 2 .

6n – 3 = 5 4 × 4n n = 3 amino axit là Ala m = 0,04 × 5 × 125,5 = 25,1 gam.